Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm của Việt Nam trong tháng 10 giảm nhẹ so với tháng 9, giảm 2,11% đạt 11,3 triệu USD. Tính chung 10 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 152,3 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch, tăng 8,29% so với 10 tháng năm 2009.

Nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ các thị trường tiếp tục giảm ở các thị trường, duy nhất chỉ có 2 thị trường tăng trưởng về kim ngạch đó là Trung Quốc , Đức và Áo tăng lần lượt là 8,40%, 28,26% và 248,15% so với tháng 9, trong đó Áo tiếp tục là thị trường tăng trưởng cao nhất trong tháng.

Trung Quốc, Ấn Độ tiếp tục là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm. Đáng chú ý, thị trường Anh, 9 tháng đầu năm là thị trường chủ yếu cung cấp cho Việt Nam, nhưng nay sang đến 10 tháng đã nhường cho thị trường Tây Ban Nha. Trung quốc là thị trường có kim ngạch nhập cao nhất với 68,7 triệu USD, chiếm 45% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 23,66% so với 10 tháng năm 2009, trong đó tháng 10 Việt Nam đã nhập 5,6 triệu USD nguyên liệu dược phẩm từ thị trường Trung quốc, tăng 8,40% so với tháng 9.

Đứng thứ hai là Ấn Độ chiếm 23,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng 10 tháng, với kim ngạch 35,2 triệu USD, tăng 18,40% so với 10 tháng năm 2009. Trong đó, nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Ấn Độ trong tháng 10 lại giảm so với tháng trước đó (giảm 14,34%) với 2,2 triệu USD.

Thống kê  thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm 10 tháng năm 2010

ĐVT: USD
Thị trường
 
 
 
T10/2010
 
 
10T/2010
 
 
10T/2009
 
 
Tăng giảm KN T10 so với T9/2010 (%)
Tăng giảm KN 10T/2010 so 10T/2009 (%)
Tổng kim ngạch
11.379.536
152.383.524
140.723.946
-2,11
+8,29
Trung Quốc
5.624.213
68.717.733
55.572.109
+8,40
+23,66
Ấn Độ
2.260.104
35.280.646
29.798.593
-14,34
+18,40
Tây Ban Nha
1.017.610
12.467.144
13.332.940
-13,90
-6,49
Pháp
174.375
5.120.899
3.842.671
-43,75
+33,26
Italia
276.662
4.974.331
6.085.623
-36,12
-18,26
Thụy Sỹ
204.951
4.232.148
7.850.671
-58,25
-46,09
Đức
223.641
3.360.087
4.150.409
+28,26
-19,04
Hàn Quốc
245.628
2.382.317
1.988.880
-6,05
+19,78
Anh
385.145
1.963.852
1.898.128
-86,00
+3,46
Áo
188.000
1.610.798
2.568.995
+248,15
-37,30
Nhật Bản
 
574.988
694.328
 
-17,19

(Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet