Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 7/2008 đạt 159.623.172 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 7 tháng đầu năm 2008 đạt 1.171.476.204 USD tăng 76,8% so với cùng kỳ năm 2007 nhưng giảm 3,5% so với tháng 6/2008.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 581.710.019 USD, Mỹ: 95.068.620 USD; Trung Quốc: 77.354.089 USD; Achentina: 94.693.305 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 7/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 7 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
22.405.540 |
94.693.305 |
Ấn Độ |
44.246.800 |
581.710.019 |
Anh |
542.915 |
1.238.085 |
Áo |
350.782 |
2.771.517 |
Bỉ |
606.864 |
3.535.379 |
Ba Lan |
295.413 |
1.613.581 |
Bồ Đào Nha |
204.424 |
938.124 |
Brazil |
5.446.863 |
27.704.929 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
6.281.848 |
27.688.815 |
Canada |
1.656.090 |
5.734.050 |
Đài Loan |
2.317.489 |
13.764.491 |
Đan Mạch |
|
239.400 |
CHLB Đức |
530.968 |
5.712.960 |
Hà Lan |
1.078.734 |
5.053.896 |
Hàn Quốc |
1.482.790 |
8.071.968 |
Hồng Kông |
1.217.769 |
3.286.052 |
Hungary |
586.467 |
2.355.079 |
Indonesia |
3.052.936 |
26.022.870 |
Italia |
1.863.680 |
7.667.583 |
Malaysia |
865.744 |
12.947.060 |
Mianma |
132.000 |
718.840 |
Mỹ |
20.153.400 |
95.068.620 |
Na Uy |
|
385.237 |
Niu Zi lân |
708.557 |
1.804.278 |
Nhật Bản |
731.822 |
7.207.763 |
Ôxtrâylia |
950.582 |
3.974.308 |
Pháp |
933.167 |
6.718.502 |
Philippine |
1.199.118 |
11.210.123 |
Singapore |
1.385.635 |
11.929.489 |
Slôvakia |
|
957.244 |
Slôvenhia |
|
569.357 |
Tây Ban Nha |
159.397 |
1.784.477 |
Thái Lan |
4.087.775 |
32.233.770 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
226.200 |
1.212.078 |
Trung Quốc |
9.660.513 |
77.354.089 |
Tổng |
159.623.172 |
1.171.476.204 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet