Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 29,7 triệu USD, tăng 10,1% so với tháng trước và tăng 2,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 177,3 triệu USD, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Campuchia dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 6 tháng đầu năm 2011 đạt 31,8 triệu USD, tăng 48,7% so với cùng kỳ, chiếm 18% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hàn Quốc đạt 10,4 triệu USD, tăng 79,2% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thái Lan đạt 7,6 triệu USD, tăng 52,9% so với cùng kỳ, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch; Đức đạt 5 triệu USD, tăng 52,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Campuchia đạt 31,8 triệu USD, tăng 48,7% so với cùng kỳ.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 6,8 triệu USD, giảm 44,1% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 3,6 triệu USD, giảm 32,4% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; Philippine đạt 4,5 triệu USD, giảm 17% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 7 triệu USD, giảm 16% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

151.739.340

177.281.559

+ 16,8

Anh

3.482.049

4.477.207

+ 28,6

Ba Lan

5.741.818

5.700.135

- 0,7

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

11.798.617

11.071.573

- 6,2

Campuchia

21.400.336

31.825.410

+ 48,7

Canada

1.820.489

1.926.751

+ 5,8

Cô oét

 

308.445

 

Đài Loan

8.282.566

6.958.085

- 16

Đức

3.363.956

5.135.734

+ 52,7

Hà Lan

1.074.074

1.507.194

+ 40,3

Hàn Quốc

5.786.406

10.370.925

+ 79,2

Hoa Kỳ

11.112.316

13.369.561

+ 20,3

Hồng Kông

12.208.414

6.826.859

- 44,1

Malaysia

3.138.552

3.597.888

+ 14,6

Nga

5.335.920

3.608.990

- 32,4

Nhật Bản

10.723.454

13.301.933

+ 24

Ôxtrâylia

2.695.410

2.900.511

+ 7,6

Pháp

3.701.517

5.084.090

+ 37,4

Philippine

5.363.915

4.452.205

- 17

Séc

1.961.182

1.949.741

- 0,6

Singapore

2.281.215

2.324.753

+ 1,9

Thái Lan

4.938.981

7.552.398

+ 52,9

Trung Quốc

13.341.607

14.749.376

+ 10,6

Nguồn: Vinanet