Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 30 triệu USD, tăng 1,7% so với tháng trước và tăng 5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 236,7 triệu USD, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Campuchia dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 43,5 triệu USD, tăng 47,7% so với cùng kỳ, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hàn Quốc đạt 14 triệu USD, tăng 67,9% so với cùng kỳ, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 2,4 triệu USD, tăng 56,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Campuchia đạt 43,5 triệu USD, tăng 47,7% so với cùng kỳ, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt 6,9 triệu USD, tăng 37,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 8,6 triệu USD, giảm 38,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 5,6 triệu USD,giảm 24,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 9,3 triệu USD, giảm 11,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Philippine đạt 7 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

203.778.818

236.712.697

+ 16,2

Anh

5.195.085

5.696.804

+ 9,7

Ba Lan

7.683.135

7.907.751

+ 2,9

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

14.208.471

13.136.318

- 7,5

Campuchia

29.466.338

43.512.570

+ 47,7

Canada

2..441.614

2.829.435

+ 15,9

Đài Loan

10.526.187

9.289.374

- 11,7

Đức

4.438.270

6.086.316

+ 37,1

Hà Lan

1.526.066

2.388.231

+ 56,5

Hàn Quốc

8.386.078

14.081.194

+ 67,9

Hoa Kỳ

15.142.418

17.948.689

+ 18,5

Hồng Kông

14.073.764

8.610.453

- 38,8

Malaysia

4.409.652

5.161.710

+ 17

Nga

7.505.598

5.645.747

- 24,8

Nhật Bản

14.755.699

17.666.308

+ 19,7

Ôxtrâylia

3.719.722

3.694.607

- 0,7

Pháp

5.060.835

6.946.337

+ 37,3

Philippine

7.819.537

7.038.209

- 10

Séc

2.833.712

2.717.289

- 4,1

Singapore

3.067.667

3.158.990

+ 3

Thái Lan

6.599.545

9.025.569

+ 36,8

Trung Quốc

17.571.126

18.771.611

+ 6,8

 

Nguồn: Vinanet