Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 9/2011 đạt 28,9 triệu USD, giảm 3,5% so với tháng trước nhưng tăng 6,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 265,6 triệu USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Campuchia dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 48,9 triệu USD, tăng 45,2% so với cùng kỳ, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch.

Trong 9 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 3 triệu USD, tăng 88,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 15,8 triệu USD, tăng 53,7% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; Campuchia đạt 48,9 triệu USD, tăng 45,2% so với cùng kỳ, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 10,3 triệu USD, tăng 43,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 8,8 triệu USD, giảm 45,9% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 6,5 triệu USD, giảm 22,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 10 triệu USD, giảm 12% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Philipin đạt 8,2 triệu USD, giảm 8% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

230.994.512

265.636.732

+ 15

Anh

5.816.455

6.358.359

+ 9,3

Ba Lan

8.701.183

9.233.480

+ 6,1

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

15.027.957

14.231.565

- 5,3

Campuchia

33.689.098

48.904.351

+ 45,2

Canada

2.797.627

3.377.133

+ 20,7

Cô oét

 

476.291

 

Đài Loan

11.876.336

10.446.084

- 12

Đức

4.741.876

6.419.007

+ 35,4

Hà Lan

1.627.067

3.073.620

+ 88,9

Hàn Quốc

10.304.959

15.834.708

+ 53,7

Hoa Kỳ

16.899.333

19.802.642

+ 17,2

Hồng Kông

16.246.099

8.792.287

- 45,9

Malaysia

4.953.953

5.576.097

+ 12,6

Nga

8.356.568

6.488.339

- 22,4

Nhật Bản

16.611.105

19.819.158

+ 19,3

Ôxtrâylia

4.447.628

4.380.799

- 1,5

Pháp

6.048.968

7.835.257

+ 29,5

Philipin

8.903.065

8.196.689

- 8

Séc

3.152.005

3.052.605

- 3,2

Singapore

3.471.664

3.475.001

+ 0,1

Thái Lan

7.179.313

10.280.838

+ 43,2

Trung Quốc

20.291.759

21.420.269

+ 5,6

 

Nguồn: Vinanet