Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 5/2010 đạt 100,6 triệu USD, tăng 6,5% so với tháng 4/2010 và tăng 74,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 487,8 triệu USD, tăng 100,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010, đạt 342 triệu USD, tăng 103,2% so với cùng kỳ, chiếm 70,1% trong tổng kim ngạch.
Tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 54 triệu USD, tăng 159,3% so với cùng kỳ, chiếm 11% trong tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Hầu hết thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: Ôxtrâylia đạt 2,7 triệu USD, giảm 62,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Campuchia đạt 2,7 triệu USD, giảm 2,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 5 tháng đầu năm 2010, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Lào đạt 3,4 triệu USD, tăng 370,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 7,8 triệu USD, tăng 299% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 15,2 triệu USD, tăng 298,1% so với cùng kỳ, chiếm 3,1% trong tổng kim ngạch; Pháp đạt 2,7 triệu USD, tăng 235% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 1,4 triệu USD, tăng 228,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK 5T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 5T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
242.919.569
|
487.834.653
|
+ 100,8
|
Campuchia
|
2.788.349
|
2.719.171
|
- 2,5
|
Đài Loan
|
790.618
|
1.671.602
|
+ 111,4
|
Hàn Quốc
|
3.808.388
|
15.161.809
|
+ 298,1
|
Hoa Kỳ
|
20.787.979
|
53.913.148
|
+ 159,3
|
Hồng Kông
|
5.208.325
|
6.639.172
|
+ 27,5
|
Lào
|
717.514
|
3.378.082
|
+ 370,8
|
Malaysia
|
432.126
|
1.419.113
|
+ 228,4
|
Nhật Bản
|
168.354.926
|
342.098.610
|
+ 103,2
|
Ôxtrâylia
|
6.993.057
|
2.651.960
|
- 62,1
|
Pháp
|
793.650
|
2.658.783
|
+ 235
|
Philippine
|
2.792.761
|
6.449.169
|
+ 130,9
|
Singapore
|
6.037.774
|
10.434.288
|
+ 72,8
|
Thái Lan
|
2.611.443
|
5.624.988
|
+ 115,4
|
Trung Quốc
|
1.947.751
|
7.772.000
|
+ 299
|