Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 163,6 triệu USD, tăng 20,4% so với tháng trước và tăng 41,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 1,2 tỉ USD, tăng 10,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 752,8 triệu USD, tăng 0,6% so với cùng kỳ, chiếm 63,8% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Philippine đạt 10,6 triệu USD, giảm 13% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hàn Quốc đạt 28 triệu USD, giảm 9% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 41,9 triệu USD, tăng 120% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 12,6 triệu USD, tăng 99,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 8,4 triệu USD, tăng 60,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 5,1 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.063.113.100

1.179.433.005

+ 10,9

Anh

 

6.495.750

 

Campuchia

6.323.795

12.639.064

+ 99,9

Canada

 

19.660.299

 

Đài Loan

5.207.532

8.371.143

+ 60,8

Hàn Quốc

31.246.687

28.447.994

- 9

Hoa Kỳ

122.108.561

161.502.185

+ 32,3

Hồng Kông

14.339.323

20.400.610

+ 42,3

Indonesia

 

5.914.182

 

Lào

5.939.435

7.715.624

+ 29,9

Malaysia

3.285.097

5.104.880

+ 55,4

Nhật Bản

748.071.644

752.756.805

+ 0,6

Ôxtrâylia

7.479.723

10.251.293

+ 37

Pháp

4.372.308

4.839.737

+ 10,7

Philippine

12.214.999

10.636.751

- 13

Singapore

18.321.298

23.419.499

+ 27,8

Thái Lan

12.048.411

17.288.775

+ 43,5

Trung Quốc

19.036.444

41.898.132

+ 120

Nguồn: Vinanet