Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 11/2011 đạt 158 triệu USD, giảm 3,2% so với tháng trước nhưng tăng 32,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 1,3 tỉ USD, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 11 tháng đầu năm 2011 đạt 854,7 triệu USD, tăng 3% so với cùng kỳ, chiếm 63,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.

Phần lớn thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Philippine đạt 12 triệu USD, giảm 9,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hàn Quốc đạt 30,9 triệu USD, giảm 8,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 48,9 triệu USD, tăng 131,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 13,7 triệu USD, tăng 82,2% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 25,3 triệu USD, tăng 63,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 5,7 triệu USD, tăng 61,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 11T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.182.502.534

1.337.919.388

+ 13,1

Anh

 

7.332.435

 

Campuchia

7.535.477

13.727.553

+ 82,2

Canada

 

22.993.377

 

Đài Loan

6.510.688

9.327.401

+ 43,3

Hàn Quốc

33.827.754

30.871.107

- 8,7

Hoa Kỳ

137.654.232

187.275.992

+ 36

Hồng Kông

15.458.161

25.327.993

+ 63,8

Indonesia

 

6.673.850

 

Lào

6.764.498

8.264.570

+ 22,2

Malaysia

3.510.134

5.677.355

+ 61,7

Nhật Bản

829.754.662

854.669.138

+ 3

Ôxtrâylia

8.479.709

11.472.543

+ 35,3

Pháp

4.676.341

5.758.355

+ 23,1

Philippine

13.403.459

12.166.442

- 9,2

Singapore

20.294.357

25.361.239

+ 25

Thái Lan

13.573.438

18.459.709

+ 36

Trung Quốc

21.109.184

48.932.049

+ 131,8

 

Nguồn: Vinanet