Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Philippin 11 tháng đầu năm 2013 đạt 1,52 tỷ USD, giảm 10,6% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Philippin trong 11 tháng đầu năm 2013 là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, trị giá 178.886.601 USD, tăng 7,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,7% tổng kim ngạch. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là sắt thép các loại, trị giá 173.337.581 USD, chiếm 11,3%, tăng 20,88%.
Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là mặt hàng gạo. Trước đây, gạo là mặt hàng xuất khẩu chính sang thị trường Philippin. Năm 2012, xuất khẩu gạo chiếm gần 50% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Philipines, tuy nhiên, 11 tháng đầu năm nay, Philippines mới nhập khẩu 362.043 tấn gạo, trị giá 160.665.730 USD, chiếm 10,5% tổng kim ngạch.
Trong số 31 nhóm mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Philippin thì có 14 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 7,65%; sắt thép các loại tăng 20,88%; điện thoại, các loại và linh kiện tăng 13,07%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 52,97%; hàng thủy sản tăng 28,71%; hàng dệt may tăng 13,59%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 11,46%; giày dép các loại tăng 6,45%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 45,48%; dây điện và dây cáp điện tăng 32,98%; hạt tiêu tăng 19,72%; chất dẻo nguyên liệu tăng 140,73%; sản phẩm từ sắt thép tăng 83,21%; chè tăng 20,66%.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh là: Gạo (-65,71%); than đá (-69,16); hóa chất (-37,01%); giấy và các sản phẩm từ giấy (-34,39%).
Cơ quan Thống kê quốc gia Philippines (NSO) cho biết lạm phát của nước này trong tháng 12/2013 đã tăng lên 4,1%, cao hơn 0,8% so với tháng trước đó và là mức cao nhất kể từ tháng 12/2011. Mức độ lạm phát này là do ảnh hưởng của siêu bão Haiyan khiến giá thành của hầu hết các nhóm hàng hóa và năng lượng tăng vọt.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Philippin 11 tháng năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11Tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
1.708.517.143
|
|
1.526.479.765
|
|
-10,65
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
166.181.085
|
|
178.886.601
|
|
7,65
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
239.379
|
143.398.919
|
319.029
|
173.337.581
|
33,27
|
20,88
|
Gạo
|
Tấn
|
1.069.726
|
468.509.314
|
362.043
|
160.665.730
|
-66,16
|
-65,71
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
129.418.015
|
|
146.336.634
|
|
13,07
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
89.780.118
|
|
88.917.329
|
|
-0,96
|
Cà phê
|
Tấn
|
34.304
|
69.507.004
|
28.781
|
67.531.505
|
-16,1
|
-2,84
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
60.670.748
|
|
60.038.944
|
|
-1,04
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
35.089.821
|
|
53.677.599
|
|
52,97
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
35.932.333
|
|
46.247.627
|
|
28,71
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
24.317.651
|
|
27.621.426
|
|
13,59
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
9.828
|
25.542.395
|
8.868
|
24.532.742
|
-9,77
|
-3,95
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
|
|
25.956
|
24.046.986
|
|
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
|
|
81.112
|
23.147.062
|
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
26.228.767
|
|
21.948.491
|
|
-16,32
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
Tấn
|
43.836
|
18.999.886
|
58.094
|
21.176.597
|
32,53
|
11,46
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
USD
|
|
|
|
20.174.463
|
|
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
18.803.156
|
|
20.016.147
|
|
6,45
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
12.353.386
|
|
17.971.761
|
|
45,48
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
13.052.368
|
|
17.357.025
|
|
32,98
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
2.403
|
11.668.100
|
2.714
|
13.969.008
|
12,94
|
19,72
|
Than đá
|
Tấn
|
276.303
|
39.963.954
|
94.435
|
12.326.804
|
-65,82
|
-69,16
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
3.060
|
4.286.043
|
6.892
|
10.317.676
|
125,23
|
140,73
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
5.524.260
|
|
10.121.049
|
|
83,21
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
USD
|
|
13.883.368
|
|
9.807.028
|
|
-29,36
|
Sản phẩm gốm sứ
|
USD
|
|
|
|
8.468.479
|
|
|
Hóa chất
|
USD
|
|
13.280.905
|
|
8.365.137
|
|
-37,01
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
|
|
6.860.501
|
|
|
Hạt điều
|
Tấn
|
1.234
|
6.394.313
|
1.144
|
5.142.747
|
-7,29
|
-19,57
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
|
|
4.511.270
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
USD
|
|
6.094.291
|
|
3.998.762
|
|
-34,39
|
Chè
|
Tấn
|
636
|
1.670.561
|
766
|
2.015.641
|
20,44
|
20,66
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet