VINANET- Hà Lan hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam tại châu Âu sau Đức, Anh. Từ năm 2002, xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan đã tăng trung bình 15%/năm. Trong năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang thị trường Hà Lan đạt hơn 2,47 tỷ USD, tăng 15,2% so với cùng kỳ năm trước.
Hà Lan được đánh giá là cửa ngõ và là một trong những trung tâm trung chuyển hàng hóa vào thị trường EU với các lợi thế chiếm 4% tổng số vận chuyển đường bộ, giúp kết nối các cảng và khu công nghiệp với nội địa EU; chiếm 57% tổng số các trung tâm phân phối; đồng thời chiếm lĩnh thị trường ở các lĩnh vực giao nhận kho vận, công nghiệp hóa chất… Những lợi thế về kinh tế, thương mại, xuất khẩu của Hà Lan sẽ hỗ trợ hàng hóa Việt Nam vào thị trường EU thuận lợi hơn.
Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan chủ yếu là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; hạt điều; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thuỷ sản; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; gỗ và sản phẩm gỗ.
Trong năm 2012, mặt hàng có trị giá xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Hà Lan là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 450.163.409 USD, tăng 55,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,1% tổng trị giá xuất khẩu; mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện vươn lên vị trí thứ 2, với trị giá xuất khẩu đạt 362.722.907 USD; đứng thứ 3 là mặt hàng giày dép với trị giá đạt 347.536.590 USD, tuy giảm 0,6% về trị giá nhưng vẫn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Việt Nam sang thị trường này.
Thống kê xuất khẩu sang Hà Lan năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 12T/2012
|
Năm 2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
38.679.834
|
|
450.163.409
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
43.087.071
|
|
362.722.907
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
40.588.672
|
|
347.536.590
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
26.519.568
|
|
246.624.733
|
Hạt điều
|
Tấn
|
2.276
|
15.583.187
|
24.271
|
177.257.540
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
8.853.380
|
|
106.859.542
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
8.587.522
|
|
88.420.613
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
2.389.631
|
|
80.792.856
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
7.661.967
|
|
65.140.221
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
343
|
3.368.012
|
8.140
|
58.760.332
|
Tuí xách, ví,vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
5.666.986
|
|
49.965.887
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
3.495.289
|
|
44.089.784
|
Cà phê
|
Tấn
|
2.839
|
5.728.404
|
17.261
|
36.594.698
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
2.152.504
|
|
21.605.272
|
Cao su
|
Tấn
|
121
|
360.853
|
2.468
|
7.912.651
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
|
USD
|
|
602.072
|
|
5.288.041
|
Sản phẩm gốm sứ
|
USD
|
|
419.642
|
|
5.265.158
|
Sp mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
417.885
|
|
3.753.378
|
Gạo
|
Tấn
|
525
|
342.875
|
5.503
|
3.410.751
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
197.097
|
|
2.095.433
|
Sản phẩm hoá chất
|
USD
|
|
129.371
|
|
1.809.758
|