Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 11/2008 đạt 50.277.152 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 11 tháng đầu năm 2008 lên 363.742.296 USD, tăng 32,8% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 70,5% so với tháng 10/2008. Đây là tháng có kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong 3 tháng qua.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 11/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 11 tháng đầu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
|
301.046 |
Ấn Độ |
|
1.157.306 |
Anh |
224.630 |
3.362.595 |
Ả rập Xê út |
|
242.946 |
Ba Lan |
55.480 |
620.832 |
Bỉ |
139.420 |
1.740.120 |
Bồ Đào Nha |
|
278.769 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
22.321 |
1.006.314 |
Campuchia |
264.464 |
1.887.234 |
Canada |
689.568 |
4.845.059 |
Đài Loan |
2.222.043 |
28.734.825 |
Đan Mạch |
|
264.895 |
CHLB Đức |
288.896 |
5.742.442 |
Extônia |
|
997.212 |
Hà Lan |
940.723 |
11.808.745 |
Hàn Quốc |
240.939 |
10.153.403 |
Hồng Kông |
644.580 |
9.728.427 |
Hungary |
|
477.978 |
Hy Lạp |
|
223.963 |
Indonesia |
139.682 |
12.048.441 |
Italia |
556.608 |
3.302.458 |
Látvia |
|
262.354 |
Malaysia |
312.828 |
5.035.416 |
Mỹ |
2.378.856 |
18.434.254 |
Na uy |
|
434.509 |
Niu Zi lân |
|
271.093 |
Liên Bang Nga |
1.608.117 |
33.706.825 |
Nhật Bản |
2.242.343 |
27.990.132 |
Ôxtrâylia |
431.838 |
3.590.023 |
Pháp |
510.142 |
5.275.342 |
Philippine |
|
400.656 |
CH Séc |
197.437 |
2.180.725 |
Singapore |
1.171.331 |
11.054.496 |
Tây Ban Nha |
30.552 |
464.953 |
Thái Lan |
1.190.477 |
9.325.072 |
Thuỵ Điển |
157.293 |
793.758 |
Thuỵ Sĩ |
85.814 |
866.168 |
Trung Quốc |
4.959.672 |
43.775.804 |
Ucraina |
375.336 |
2.305.756 |
Tổng |
50.277.152 |
36.742.296 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet