Với sức mua lớn của thị trường cũng như những nỗ lực của Ấn Độ trong việc phát triển kinh tế cải thiện môi trường kinh doanh, chính sách thu hút đầu tư sẽ là các cơ hội tốt để các DN Việt Nam hướng tới thị trường đầy tiềm năng này. 

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu 2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 422,68 triệu USD, tăng 44,39% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 175,82 triệu USD, tăng 65,31% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 42% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 28,95 triệu USD, tăng 18,95% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, thu về 22,39 triệu USD.

Trong 2 tháng đầu năm 2015, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: kim lọai thường khác và sản phẩm tăng 232,87%; chất dẻo nguyên liệu tăng 148,98%; hạt đìêu tăng 236,27%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 100,28%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 351,59%. Mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh nhất là sản phẩm từ sắt thép, tăng 503,86%.

Mặc dù thị trường Ấn Độ cũng còn những khó khăn như khoảng cách địa lí xa, giao thông không thuận tiện, thông tin thị trường còn thiếu, điều kiện cơ sở hạ tầng chưa phát triển cân xứng giữ các vùng miền. Sự khác biệt về văn hóa, tập quán, ngôn ngữ, cơ chế thanh toán cũng còn nhiều khó khăn, độ rủi ro cao…

Tuy nhiên, theo đánh giá của các chuyên gia với sức mua lớn của thị trường cũng như những nỗ lực của Ấn Độ trong việc phát triển kinh tế cải thiện môi trường kinh doanh, chính sách thu hút đầu tư sẽ là các cơ hội tốt để các DN Việt Nam hướng tới thị trường đầy tiềm năng này. 

Theo nhận định của Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á, Ấn Độ là một trong những quốc gia đông dân nhất trên thế giới. Nhu cầu về các mặt hàng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, Việt Nam còn nhiều tiềm năng XK hàng hóa sang thị trường này. Đặc biệt là các mặt hàng có thế mạnh như nông sản, cao su tự nhiên, hàng mỹ nghệ, vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh, quần áo may sẵn...

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ 2 tháng đầu năm 2015

Mặt hàng
2Tháng/2014
2Tháng/2015
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
292.742.849
 
422.681.147
 
+44,39
Điện thoại các loại và linh kiện
 
106.362.606
 
175.827.700
 
+65,31

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
24.340.732
 
28.954.123
 
+18,95

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

 
27.112.410
 
22.399.282
 
-17,38
Kim loại thường khác và sp
 
6.370.760
 
21.206.458
 
+232,87
Hóa chất
 
13.750.541
 
18.913.974
 
+37,55
Cao su
6.422
14.378.619
11640
17.511.530
81,25
+21,79
Hạt tiêu
1.567
10.657.605
1841
15.911.051
17,49
+49,29
Xơ, sợi dệt các loại
2.267
9.406.350
2852
12.526.632
25,81
+33,17
Cà phê
6.976
12.617.149
5782
10.837.832
-17,12
-14,1
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
7.433.193
 
9.757.183
 
+31,27
Gỗ và sp gỗ
 
5.860.879
 
6.700.758
 
14,33
Giày dép các loại
 
5.912.877
 
6.017.130
 
1,76
Sản phẩm từ sắt thép
 
802.431
 
4.845.535
 
+503,86
Chất dẻo nguyên liệu
1.342
1.603.674
4.170
3.992.784
210,73
+148,98
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
 
3.031.787
 
3.804.796
 
+25,5
Sản phẩm hóa chất
 
4.113.647
 
3.164.843
 
-23,06
Hàng thủy sản
 
2.458.814
 
2.710.672
 
10,24
Hàng dệt may
 
5.281.542
 
2.665.867
 
-49,52
Sắt thép các loại
2.031
1.966.298
1.594
1.928.780
-21,52
-1,91
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
1.597.724
 
1.829.033
 
+14,48
Hạt điều
126
384.895
201
1.294.300
59,52
+236,27
Sản phẩm từ chất dẻo
 
1.549.348
 
1.045.766
 
-32,5
Than đá
6.591
1.311.609
6.400
1.004.800
-2,9
-23,39
Sản phẩm từ cao su
 
630.139
 
642.504
 
1,96
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
270.802
 
542.355
 
+100,28
Sản phẩm gốm sứ
 
130.247
 
457.882
 
+251,55

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
33.100
 
149.477
 
+351,59
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet