Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, 4 tháng đầu năm 2015, XK mực và bạch tuộc sang Mỹ đạt giá trị 1,49 triệu USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2014. Mỹ hiện là thị trường NK mực và bạch tuộc lớn thứ 6 của Việt Nam sau Hàn Quốc, Nhật Bản, Asean, EU, Trung Quốcvà Hong Kong, chiếm 1,3% tỷ trọng.
Trong khi XK sang các thị trường chính đều giảm, trừ Hàn Quốc tăng gần 5%, thì XK sang Mỹ tăng mạnh cũng là dấu hiệu khích lệ cho DN XK mực, bạch tuộc Việt Nam.
Theo số liệu của Cục Nghề cá Biển Mỹ, 3 tháng đầu năm nay Mỹ NK 15.947 tấn mực ống, trị giá 57,12 triệu USD, tăng 14,66% về khối lượng và tăng 5,42% so với cùng kỳ năm 2014. Mỹ NK mực ống từ 25 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Việt Nam hiện chiếm 0,20% tỷ trọng mực ống NK vào thị trường Mỹ, với khối lượng trong 3 tháng đầu năm nay đạt 32 tấn, trị giá 233,6 nghìn USD, giảm 3,36% về khối lượng nhưng lại tăng 0,28% so với cùng kỳ năm 2014.
Trong khi giá trung bình mực ống NK của Mỹ giảm từ 3,9 USD/kg xuống 3,58 USD/kg, giá trung bình mực ống NK từ Việt Nam lại tăng từ 6,99 USD/kg lên 7,26 USD/kg.
Trong 3 tháng đầu năm nay, Mỹ NK 5.722 tấn bạch tuộc, trị giá 30,42 triệu USD, tăng 40,6% về khối lượng và tăng 42,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Mỹ NK bạch tuộc nhiều nhất là từ Tây Ban Nha với khối lượng 1.195 tấn, trị giá 8,42 triệu USD. Trong 3 tháng đầu năm nay, Tây Ban Nha cũng tăng XK bạch tuộc sang thị trường Mỹ.
Mỹ NK bạch tuộc từ Việt Nam với khối lượng trong 3 tháng đầu năm nay là 114 tấn, trị giá 454,8 nghìn USD. Tuy nhiên, XK bạch tuộc của Việt Nam sang thị trường Mỹ trong thời gian này lại có dấu hiệu giảm về khối lượng và tăng không nhiều về giá trị.
Mỹ NK bạch tuộc (Octopus mimus) và (Octopus vulgaris) và các loài khác. Theo GATS (Hệ thống Thương mại Nông nghiệp Toàn cầu), trong tháng 3/2015, Mỹ NK 2.497 tấn bạch tuộc, trị giá gần 13,1 triệu USD CIF, với giá trung bình là 5,23 USD/kg CIF Mỹ.
Nhập khẩu bạch tuộc của Mỹ từ tháng 1-3 năm 2014/2015
Sản phẩm
|
T1-3/2014
|
T1-3/2015
|
KL (tấn)
|
CIF GT (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL (tấn)
|
CIF GT (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Tươi
|
1,5
|
19
|
12,67
|
29,7
|
184
|
6,20
|
Đông lạnh
|
3.216
|
15.424
|
4,80
|
4.818
|
24.232
|
5,03
|
Các sản phẩm
|
26,7
|
205
|
7,68
|
12,2
|
56
|
4,59
|
Đóng hộp
|
824,1
|
5.747
|
6,97
|
872,2
|
5,956
|
6,83
|
Tổng cộng
|
3.217.7
|
15.648
|
4,86
|
5.732
|
30.428
|
5,31
|
Nguồn: GATS
Các nước XK chính bạch tuộc sang Mỹ, T1-3/2015
Sản phẩm
|
Nước
|
T1-3/2015
|
KL (tấn)
|
CIF GT (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
Tươi
|
Tây Ban Nha
|
17,7
|
137,0
|
7,74
|
Đông lạnh
|
Indonesia
|
1.192
|
5.876
|
4,93
|
Các sản phẩm khác
|
Tây Ban Nha
|
8,3
|
37,0
|
4,46
|
Đóng hộp
|
Tây Ban Nha
|
450,3
|
2.481
|
5,51
|
Nguồn: GATS
Nhập khẩu mực ống của Mỹ trong 3 tháng đầu năm (KL: tấn) (GT: USD)
|
Nước
|
KL (2014)
|
GT (2014)
|
KL (2015)
|
GT (2015)
|
So sánh KL (%)
|
So sánh GT (%)
|
Ảrgentina
|
1.057.434
|
1.726.965
|
470.926
|
768.714
|
-55,47
|
-55,49
|
Burma
|
0
|
0
|
1.592
|
17.452
|
|
|
Canada
|
4.853
|
64.200
|
5.897
|
78.000
|
21,51
|
21,50
|
Chile
|
72.838
|
209.941
|
238.651
|
437.758
|
227,65
|
108,51
|
Trung Quốc
|
8.238.915
|
32.355.182
|
9.911.212
|
34.479.442
|
20,30
|
6,57
|
Trung Quốc- HongKong
|
16.603
|
113.048
|
16.657
|
149.787
|
0,33
|
32,50
|
Trung Quốc- Đài Loan
|
686.573
|
2.769.877
|
803.174
|
2.859.175
|
16,98
|
3,22
|
Ecuador
|
25.458
|
95.399
|
0
|
0
|
-100,00
|
-100,00
|
Hy Lạp
|
432
|
6.342
|
11.952
|
74.351
|
2666,67
|
1072,36
|
Ấn Độ
|
692.346
|
2.877.194
|
933.787
|
3.941.276
|
34,87
|
36,98
|
Indonesia
|
17.088
|
137.216
|
23.212
|
195.080
|
35,84
|
42,17
|
Italy
|
493
|
7.044
|
1.602
|
20.033
|
224,95
|
184,40
|
Nhật Bản
|
146.502
|
1.049.759
|
199.134
|
1.052.943
|
35,93
|
0,30
|
Malaysia
|
1.222
|
9.841
|
17.307
|
78.925
|
1316,28
|
702,00
|
Mexico
|
38.820
|
28.522
|
6.946
|
12.111
|
-82,11
|
-57,54
|
New Zealand
|
175.713
|
686.396
|
56.663
|
391.128
|
-67,75
|
-43,02
|
Peru
|
518.268
|
1.706.334
|
853.035
|
2.887.207
|
64,59
|
69,21
|
Phillippin
|
12.917
|
56.411
|
29.015
|
86.421
|
124,63
|
53,20
|
Bồ Đào Nha
|
10.721
|
64.434
|
14.923
|
66.215
|
39,19
|
2,76
|
Hàn Quốc
|
1.023.542
|
3.205.709
|
1.286.174
|
3.071.454
|
25,66
|
-4,19
|
Tây Ban Nha
|
269.388
|
1.244.355
|
219.673
|
1.074.809
|
-18,45
|
-13,63
|
Sri Lanka
|
49.306
|
248.453
|
16.797
|
77.643
|
-65,93
|
-68,75
|
Thái Lan
|
753.385
|
5.172.724
|
797.128
|
5.066.559
|
5,81
|
-2,05
|
Uruguay
|
61.500
|
111.356
|
0
|
0
|
-100,00
|
-100,00
|
Việt Nam
|
33.322
|
233.000
|
32.201
|
233.657
|
-3,36
|
0,28
|
Tổng cộng
|
13.907.639
|
54.179.702
|
15.947.658
|
57.120.140
|
14,67
|
5,43
|
Nguồn: vasep.com