Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 122,04 triệu USD, tăng 43,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26,4% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 43,1 triệu USD, tăng 26,5%, chiếm 9,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Hàng thủy sản tăng 48,7%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 391,8%; sắt thép các loại tăng 72,4%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh 6 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/7/20205 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 6/2025

So với tháng 5/2025(%)

6 T/2025

+/- 6T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

70.066.089

-26,49

461.585.882

25,17

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

18.120.057

-1,01

122.045.045

43,48

26,44

Dược phẩm

7.821.644

-3,03

43.184.867

26,56

9,36

Sản phẩm từ chất dẻo

7.332.291

8,89

32.862.204

193,5

7,12

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.071.418

-89,15

32.313.191

41,21

7

Hàng thủy sản

4.384.545

-28,02

26.418.786

48,76

5,72

Sản phẩm hóa chất

4.429.088

-9,23

23.556.645

-1,02

5,1

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.775.045

-9,16

13.871.133

17,14

3,01

Sản phẩm từ sắt thép

2.682.733

82,52

8.985.501

29,25

1,95

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.374.594

-34,13

8.666.145

6,91

1,88

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.067.321

-31,15

7.333.175

29,98

1,59

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

830.221

-34,57

7.136.240

-65,18

1,55

Vải các loại

1.321.068

19,8

5.289.319

12,74

1,15

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

545.340

-14,38

5.199.182

391,84

1,13

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

582.575

15,75

4.939.606

-55,58

1,07

Chất dẻo nguyên liệu

706.595

44,08

3.400.158

-23,46

0,74

Hóa chất

297.626

-74,16

2.567.937

-0,52

0,56

Sản phẩm từ cao su

380.503

-31,34

1.933.581

34,34

0,42

Kim loại thường khác

198.089

-34,56

1.268.783

25,04

0,27

Sắt thép các loại

47.284

 

873.953

72,49

0,19

Điện thoại các loại và linh kiện

 

-100

742.231

-31,31

0,16

Nguyên phụ liệu dược phẩm

133.346

23,42

660.686

-35,6

0,14

Cao su

220.267

186,26

416.853

21,59

0,09

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

-100

188.490

-65,49

0,04

Hàng hóa khác

13.744.439

-27,06

107.732.169

18,33

23,34

 

Nguồn: Vinanet/VITIC