Theo số liệu thống kê, năm 2010 cả nước đã nhập khẩu 1,2 tỷ USD mặt hàng dược phẩm, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 13,33% so với năm 2009.
Nhìn chung, nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường trong năm 2010 đều tăng trưởng về kim ngạch, chỉ có một số thị trường giảm kim ngạch đó là Anh, Canada và Đan Mạch với lần lượt giảm là: 5,07%; 26,99% và 7,95%.
Pháp là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam trong năm 2010 với kim ngạch 197,9 triệu USD, chiếm 15,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 2,54% so với năm 2009, trong đó tháng 12 Pháp đã xuất khẩu 16,8 triệu USD hàng dược phẩm cho Việt Nam, giảm 11,36% so với tháng liền kề trước đó.
Nhập khẩu mặt hàng dược phẩm từ thị trường Pháp năm 2010
Tháng 1
|
15.177.799
|
Tháng 2
|
475.158
|
Tháng 3
|
22.614.197
|
Tháng 4
|
12.319.102
|
Tháng 5
|
17.361.561
|
Tháng 6
|
20.481.746
|
Tháng 7
|
13.988.067
|
Tháng 8
|
18.432.076
|
Tháng 9
|
15.366.761
|
Tháng 10
|
16.313.403
|
Tháng 11
|
18.986.482
|
Tháng 12
|
16.829.237
|
Cả năm 2010
|
197.986.946
|
Qua bảng số liệu trên cho thấy, nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Pháp tháng 3 là đạt kim ngạch cao nhất với 22,6 triệu USD và tháng 2 là tháng có kim ngạch nhập khẩu thấp nhất với 475,1 nghìn USD.
Đứng thứ hai sau thị trường Pháp là Ấn Độ với trên 17 triệuUSD trong tháng 12, tăng 8,81% so với tháng liền kề trước đó. Tính chung năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu 167,6 triệu USD hàng dược phẩm từ thị trường Ấn Độ, chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 12,80% so với năm 2009.
Đáng chú ý, thị trường Achentina tuy kim ngạch nhập khẩu năm 2010 chỉ đạt 14,6 triệu USD, nhưng nếu so với năm 2009 thì là thị trường tăng trưởng cao nhất, tăng 44%.
Thống kê thị trường nhập khẩu dược phẩm năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
T11/2010
|
T12/2010
|
Năm 2010
|
Năm 2009
|
Tăng giảm KN so với T11 (%)
|
Tăng giảm KN năm 2010 so với năm 2009 (%)
|
Tổng kim ngạch
|
107.073.379
|
105.569.273
|
1.242.957.885
|
1.096.713.895
|
-1,40
|
+13,33
|
Pháp
|
18.986.482
|
16.829.237
|
197.986.946
|
193.076.519
|
-11,36
|
+2,54
|
An Độ
|
15.644.154
|
17.022.308
|
167.665.801
|
148.637.233
|
+8,81
|
+12,80
|
Hàn Quốc
|
9.267.477
|
11.236.551
|
143.777.279
|
108.528.512
|
+21,25
|
+32,48
|
Đức
|
8.598.885
|
6.787.079
|
97.836.226
|
90.425.643
|
-21,07
|
+8,20
|
Italia
|
5.152.962
|
4.500.901
|
57.886.208
|
41.571.648
|
-12,65
|
+39,24
|
Anh
|
3.885.706
|
2.977.001
|
47.090.732
|
49.607.181
|
-23,39
|
-5,07
|
Thuỵ Sỹ
|
3.520.347
|
3.854.715
|
45.732.087
|
43.116.596
|
+9,50
|
+6,07
|
Hoa Kỳ
|
7.492.394
|
1.660.672
|
45.576.326
|
38.583.341
|
-77,84
|
+18,12
|
Bỉ
|
1.530.679
|
2.408.426
|
39.548.849
|
31.574.452
|
+57,34
|
+25,26
|
Thái Lan
|
2.740.250
|
2.076.757
|
39.212.712
|
35.964.558
|
-24,21
|
+9,03
|
Trung Quốc
|
2.921.300
|
3.677.100
|
30.424.034
|
25.632.456
|
+25,87
|
+18,69
|
Oxtrâylia
|
1.660.347
|
3.786.361
|
29.414.170
|
22.727.902
|
+128,05
|
+29,42
|
Thuỵ Điển
|
2.278.407
|
2.219.233
|
23.264.909
|
16.524.134
|
-2,60
|
+40,79
|
Áo
|
1.753.015
|
1.850.316
|
22.867.673
|
20.206.151
|
+5,55
|
+13,17
|
Đài Loan
|
1.688.803
|
2.351.085
|
20.609.065
|
19.060.663
|
+39,22
|
+8,12
|
Nhật Bản
|
1.866.414
|
1.828.382
|
16.273.295
|
11.381.510
|
-2,04
|
+42,98
|
Tây Ban Nha
|
1.334.534
|
1.097.274
|
15.469.463
|
14.380.061
|
-17,78
|
+7,58
|
Hà Lan
|
1.324.495
|
255.028
|
15.397.474
|
13.699.744
|
-80,75
|
+12,39
|
Achentina
|
1.716.350
|
1.165.033
|
14.660.992
|
10.181.072
|
-32,12
|
+44,00
|
Ba Lan
|
974.496
|
1.162.469
|
12.447.397
|
13.646.168
|
+19,29
|
-8,78
|
Indonesia
|
1.458.395
|
1.129.630
|
11.727.069
|
11.074.964
|
-22,54
|
+5,89
|
Xingapo
|
|
1.453.609
|
9.154.083
|
8.951.477
|
|
+2,26
|
Malaixia
|
164.857
|
651.006
|
6.783.198
|
6.321.253
|
+294,89
|
+7,31
|
Philippin
|
635.238
|
298.973
|
5.821.671
|
5.214.401
|
-52,94
|
+11,65
|
Canada
|
459.255
|
343.441
|
5.132.503
|
7.029.735
|
-25,22
|
-26,99
|
Đan Mạch
|
883.799
|
174.302
|
4.675.614
|
5.079.501
|
-80,28
|
-7,95
|
Nga
|
534.869
|
464.653
|
3.938.570
|
3.186.479
|
-13,13
|
+23,60
|