VINANET- Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cà phê năm 2012 đạt 1.732.156 tấn, trị giá 3.672.823.086 USD, tăng 37,8% về lượng và tăng 33,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong tháng 12/2012, xuất khẩu cà phê đạt 162.539 tấn, tăng 33,27% so với tháng trước và tăng 4,46% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị kim ngạch xuất khẩu cà phê trong tháng 12 đạt 330,37 triệu USD, tăng 26,13% so với tháng trước và tăng 1,63% so với cùng kỳ năm trước.

Bình quân giá xuất khẩu trong tháng 12 đạt 2.033 USD/tấn, giảm so với giá bình quân xuất khẩu trong tháng 11 đạt 2.148 USD/tấn. Tính chung 3 tháng đầu niên vụ cà phê 2012/2013 đến nay (tháng 10, 11 và 12), Việt Nam đã xuất khẩu đạt 386.774 tấn, tăng 49,67% so với xuất khẩu 3 tháng đầu của niên vụ 2011/2012.

Trong năm 2012, Việt Nam xuất khẩu cà phê nhiều nhất sang thị trường Hoa Kỳ, với 203.516 tấn, trị giá 459.616.328 USD, tăng 46,8% về lượng và tăng 34,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,5% tổng trị giá xuất khẩu. Thị trường nhập khẩu cà phê lớn tiếp theo của Việt Nam là Đức và Tây Ban Nha với trị giá lần lượt 427.178.275 USD và 216.281.513 USD, tăng 28,2% và 59,3%.

Giá bình quân xuất khẩu trong năm 2012 đạt 2.120 USD/tấn, giảm so với giá bình quân xuất khẩu của năm 2011 đạt 2.191 USD/tấn.

Số liệu xuất khẩu cà phê của Việt Nam năm 2012

Thị trường
ĐVT
Tháng 12/2012
Năm 2012
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
Tấn
162.539
330.375.010
1.732.156
3.672.823.086
Hoa Kỳ
Tấn
27.911
57.046.970
203.516
459.616.328
Đức
Tấn
17.787
33.658.257
207.919
427.178.275
Tây Ban Nha
Tấn
12.295
24.503.617
106.289
218.159.850
Italia
Tấn
10.843
21.386.385
104.514
216.281.513
Nhật Bản
Tấn
5.008
10.759.839
76.605
171.232.658
Trung Quốc
Tấn
3.718
10.313.329
50.674
130.326.135
Bỉ
Tấn
2.790
5.707.168
62.427
127.190.126
Indonesia
Tấn
204
740.001
44.665
92.328.256
Mêhicô
Tấn
3.115
5.866.175
42.556
85.891.541
Nga
Tấn
4.098
9.543.705
35.276
82.556.133
Anh
Tấn
2.789
5.618.444
36.109
80.832.587
Philippin
Tấn
2.839
7.066.082
37.188
76.844.546
Pháp
Tấn
4.124
7.994.780
36.393
73.566.734
Hàn Quốc
Tấn
2.297
4.348.097
34.673
72.327.988
Thái Lan
Tấn
49
259.892
28.677
59.144.950
Angiêri
Tấn
2.426
4.716.326
29.196
58.967.858
Ấn Độ
Tấn
2.320
4.364.805
29.851
57.750.215
Malaysia
Tấn
1.301
2.803.487
23.136
55.372.089
Thụy Sỹ
Tấn
657
1.253.027
20.074
39.599.338
Hà Lan
Tấn
2.839
5.728.404
17.261
36.594.698
Bồ Đào Nha
Tấn
1.089
2.194.345
11.660
25.410.758
Ba Lan
Tấn
1.614
3.165.006
10.747
22.489.930
Ixraen
Tấn
1.510
2.994.011
10.795
22.169.573
Ôxtraylia
Tấn
155
425.221
10.672
22.139.083
Canađa
Tấn
924
1.901.519
8.360
18.477.295

Singapore

Tấn
1.068
2.078.273
7.635
16.343.257

Nam Phi

Tấn
995
1.671.198
8.313
15.953.511
Hy Lạp
Tấn
874
1.727.916
7.361
15.948.935
Ai Cập
Tấn
517
1.042.597
7.788
14.956.026
Đan Mạch
Tấn
126
259.730
1.831
3.784.951
 

Nguồn: Vinanet