(VINANET)- Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong năm 2013 đạt 511,81 triệu USD, tăng 51,6% so với cùng kỳ năm trước.
Bỉ là thị trường lớn nhất cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam, trị giá 107.205.248 USD, tăng 34,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,9% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng này trong năm 2013.
Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, trị giá 62.032.397 USD, tăng 95,25% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,1%; tiếp đến là thị trường Trung Quốc, trị giá 43.874.623 USD, tăng tới 369,11%. Với sự tăng trưởng mạnh kim ngạch nhập khẩu từ thị Trung Quốc đã góp phần làm tăng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong năm 2013.
Ba thị trường trên chiếm 41,6% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam trong năm 2013.
Một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong năm 2013 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Nhật Bản (+27,77%%); Canađa (+153,71%); tiểu VQ Arập TN (+58,17%); Ấn Độ (+47,9%); Thụy Sỹ (+20,47%).
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong năm 2013 sụt giảm về kim ngạch: Hồng Kông (-15,3%); Hàn Quốc (-0,45%); Ôxtrâylia (-0,72%); Pháp (-4,23%); Thái Lan (-6,93%); Đài Loan (-87,76%).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm năm 2013
Thị trường
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước(%)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
337.674.566
|
511.818.275
|
+51,57
|
Bỉ
|
79.943.973
|
107.205.248
|
+34,1
|
Hoa Kỳ
|
31.770.205
|
62.032.397
|
+95,25
|
Trung Quốc
|
9.352.675
|
43.874.623
|
+369,11
|
Nhật Bản
|
31.051.048
|
39.674.742
|
+27,77
|
Hồng Kông
|
43.317.742
|
36.690.818
|
-15,3
|
Canađa
|
14.764.616
|
37.459.934
|
+153,71
|
Tiểu VQ ArậpTN
|
20.519.882
|
32.456.333
|
+58,17
|
Hàn Quốc
|
23.003.622
|
22.899.287
|
-0,45
|
Ôxtrâylia
|
14.471.398
|
15.207.430
|
+5,09
|
Pháp
|
13.770.396
|
13.188.367
|
-4,23
|
Ấn Độ
|
8.540.113
|
12.630.901
|
+47,9
|
Thụy Sỹ
|
3.498.183
|
4214.316
|
+20,47
|
Thái Lan
|
3.902.407
|
3.936.539
|
+0,87
|
Đài Loan
|
18.766.400
|
2.296.129
|
-87,76
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan