(VINANET)- Đánh giá về tình hình hoạt động của ngành Thép trong năm 2013, ông Nguyễn Tiến Nghi – Nguyên Phó chủ tịch Hiệp hội Thép Việt Nam cho rằng: Năm qua ngành thép đã trải qua một năm đầy khó khăn, một số doanh nghiệp đầu tư manh mún, công nghệ thiết bị lạc hậu không có khả năng cạnh tranh, thua lỗ kéo dài và đang có nguy cơ bị phá sản.
Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu thụ thép trong nước tiếp tục giảm do đầu tư công và thị trường bất động sản đóng băng.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2013, nhập khẩu sắt thép các loại tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2012, tăng 24,59% về lượng và tăng 11,52% về trị giá, tương đương với 8,7 triệu tấn, trị giá 6,1 tỷ USD.
Về thị trường nhập khẩu, Việt Nam nhập sắt thép từ 32 thị trường trên thế giới, trong đó nhập từ hai thị trường chính là Trung Quốc và Nhật Bản. Là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi, nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc chiếm thị phần lớn, chiếm 37,7%, tương đương 3,2 triệu tấn, trị giá 2,2 tỷ USD, tăng 51,41% về lượng và tăng 37,18% về trị giá.
Tính riêng tháng 11/2013, Việt Nam đã nhập khẩu 230,3 nghìn tấn, trị giá 161 triệu USD, giảm 5,1% về lượng, giảm 5% về trị giá so với tháng 11/2012 và giảm 41,8% về lượng và giàm 34,9% về trị giá so với tháng 10/2013. Trong tháng 11/2013, Việt Nam nhập khẩu chủ yếu chủng loại thép hợp kim với đơn giá 525 USD/tấn, CFR tại Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh).
Tham khảo giá nhập khẩu thép từ thị trường Trung Quốc trong tháng 11/2013
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Thép hợp kim đợc cán phẳng, dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nóng, tiêu chuẩn chất lượng SAE1006, hàng mới 100%: 2.0mm x 1219mm x C
|
tấn
|
525
|
Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn, kích thước: 0.3mm x 600mm x cuộn
|
tấn
|
1.230
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thép tấm cán nóng được cán phẳng, hợp kim (Boron 0.0008PCT Min), mới 100%, qui cách : 4.8x1500x6000mm, TCCL SS400B
|
tấn
|
538
|
Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thép không gỉ dạng cuộn cán nguội 410 Finish BA
|
|
|
|
|
0.4 mm x (1000-1040) mm x cuộn
|
tấn
|
1,210
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thép que hợp kim cán nóng dùng để cán kéo dạng cuộn, cuốn không đều, đờng kính 6.5mm, có hàm lợng Bo từ >0.0008%, SAE 1008B (không sử dụng trong xây dựng) - Hàng mới 100%
|
tấn
|
524
|
Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thép tấm cán nóng hợp kim, không tráng phủ mạ sơn. Hiệu: Liuzhou; tiêu chuẩn: SS400-B; hàng mới : 100%; cỡ (mm): (7.8x1500x6000)mm
|
tấn
|
532
|
Ga Hà nội
|
DAF
|
Thép không gỉ cán nóng dạng cuộn loai 201. - Kích cỡ: 2.5mm X 510mm x cuộn. Hàng mới 100%.
|
tấn
|
1.215
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thép tròn cán nóng hợp kim Bo dạng cuộn cuốn không đều phi 6.5mm, 513 cuộn, dùng làm kéo rút. Tiêu chuẩn SAE1008B ( hàm lợng Bo >= 0.0008% ) . Hàng đợc hởng thuế suất u đãi theo Thông t 162/2011/TT-BTC
|
tấn
|
515
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Thép không gỉ dạng cuộn cán nguội 410BA 0.38 MM x 620 MM UP
|
tấn
|
1.205
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thép que dạng cuộn không đều,đợc cán nóng, cha tráng phủ mạ, hợp kim(Boron 0.0008PCT Min), mới 100%, qui cách: Đờng kính 6.5mm x Coil, tiêu chuẩn CL: SAE 1008B
|
tấn
|
527
|
Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thép cuộn chống trợt, hợp kim, cán phẳng, rộng >600mm, đợc cán nóng,không phủ mạ hoặc tráng, SS400-B: 5.8mm x 1500mm x Cuộn, hàm lợng Boron >=0.0008% (mới 100%).
|
tấn
|
562
|
Cửa khẩu đờng sắt LVQT Đồng Đăng
|
DAF
|
Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn 410 BA ( hàng mới 100% ): 0.38mm x 620mm x Cuộn
|
tấn
|
1.250
|
Cảng Hải Phòng
|
CIF
|
Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Nhật Bản với 2,3 triệu tấn, trị giá 1,5 tỷ USD, tăng 19,96% về lượng và tăng 8,05% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012. Đáng chú ý, tuy nhập khẩu sắt thép từ thị trường Bỉ chỉ đạt 9,6 nghìn tấn, trị giá 8,3 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh về lượng tăng 953,21% và tăng 28,35% về trị giá.
Nhìn chung, nhập khẩu sắt thép của Việt Nam từ các thị trường trong 11 tháng đầu năm 2013 hầu như giảm cả về lượng và trị giá, số thị trường tăng trưởng cả về lượng và trị giá chỉ chiếm 28,1%. Thị trường có tốc độ giảm mạnh nhất là Braxin, giảm 99,96% về lượng và giảm 98,78% về trị giá, tương đương với 19 tấn, trị giá 365,8 nghìn USD.
Số liệu mới đây của TCHQ Việt Nam cho thấy, nửa đầu tháng 12/2013, cả nước đã nhập khẩu 381,4 nghìn tấn, trị giá 257,3 triệu USD, tính lũy kế từ đầu năm cho đến hết ngày 15/12/2013, cả nước đã nhập khẩu 9,08 nghìn tấn, trị giá 6,4 tỷ USD, ước tính cả năm 2013, nhập khẩu 411 nghìn tấn thép, giảm 47,6% so với năm 2012.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu sắt thép 11 tháng 2013
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
|
NK 11T/2013
|
NK 11T/2012
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Lương
|
trị giá
|
Tổng KN
|
8.700.966
|
6.148.333.963
|
6.983.414
|
5.513.013.271
|
24,59
|
11,52
|
Trung Quốc
|
3.252.401
|
2.227.431.944
|
2.148.106
|
1.623.699.649
|
51,41
|
37,18
|
Nhật Bản
|
2.332.846
|
1.529.697.727
|
1.944.683
|
1.415.773.942
|
19,96
|
8,05
|
Hàn Quốc
|
1.289.614
|
1.043.310.850
|
1.357.257
|
1.206.703.166
|
-4,98
|
-13,54
|
Đài Loan
|
849.554
|
608.160.406
|
699.992
|
573.923.699
|
21,37
|
5,97
|
Ấn Độ
|
445.706
|
290.583.225
|
79.221
|
75.843.709
|
462,61
|
283,13
|
Nga
|
111.200
|
72.235.935
|
322.359
|
210.047.708
|
-65,50
|
-65,61
|
Malaixia
|
37.709
|
51.440.438
|
102.311
|
92.292.505
|
-63,14
|
-44,26
|
Thái lan
|
34.751
|
45.979.007
|
34.487
|
47.550.002
|
0,77
|
-3,30
|
Oxtraylia
|
29.178
|
15.256.315
|
41.210
|
25.670.460
|
-29,20
|
-40,57
|
Hoa Kỳ
|
23.682
|
16.786.922
|
8.795
|
9.251.066
|
169,27
|
81,46
|
Canada
|
19.194
|
12.437.902
|
14.954
|
8.849.646
|
28,35
|
40,55
|
Niuzilan
|
10.967
|
5.492.949
|
7.142
|
3.568.805
|
53,56
|
53,92
|
Đức
|
10.917
|
25.865.046
|
11.849
|
24.198.455
|
-7,87
|
6,89
|
Bỉ
|
9.679
|
8.354.870
|
919
|
6.509.527
|
953,21
|
28,35
|
Indoneisa
|
9.053
|
12.893.774
|
35.485
|
36.965.973
|
-74,49
|
-65,12
|
Hà Lan
|
6.757
|
5.509.845
|
14.552
|
10.083.698
|
-53,57
|
-45,36
|
Singapore
|
6.140
|
10.132.008
|
6.038
|
11.553.690
|
1,69
|
-12,31
|
Tây Ban Nha
|
3.204
|
2.271.713
|
6.334
|
6.861.566
|
-49,42
|
-66,89
|
Thụy Điển
|
2.927
|
8.094.663
|
3.987
|
5.562.171
|
-26,59
|
45,53
|
Pháp
|
2.679
|
14.494.252
|
22.318
|
20.917.427
|
-88,00
|
-30,71
|
Phần Lan
|
1.815
|
5.702.626
|
2.892
|
8.950.504
|
-37,24
|
-36,29
|
Nam Phi
|
1.663
|
2.290.015
|
4.996
|
4.364.864
|
-66,71
|
-47,54
|
Hongkong
|
1.629
|
2.223.711
|
2.351
|
2.924.901
|
-30,71
|
-23,97
|
Ucraina
|
1.119
|
982.641
|
3.291
|
2.638.736
|
-66,00
|
-62,76
|
Áo
|
993
|
9.804.920
|
1.135
|
8.391.683
|
-12,51
|
16,84
|
Anh
|
928
|
1.361.355
|
1.219
|
1.934.922
|
-23,87
|
-29,64
|
Italia
|
900
|
1.570.383
|
1.036
|
1.292.668
|
-13,13
|
21,48
|
Philippin
|
751
|
467.079
|
1.982
|
1.464.655
|
-62,11
|
-68,11
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
366
|
374.276
|
18.175
|
12.183.583
|
-97,99
|
-96,93
|
Đan Mạch
|
58
|
222.580
|
294
|
492.014
|
-80,27
|
-54,76
|
Ba Lan
|
42
|
145.914
|
389
|
801.968
|
-89,20
|
-81,81
|
Braxin
|
19
|
365.824
|
49.219
|
29.965.427
|
-99,96
|
-98,78
|