(VINANET) - Là một trong những đối tác kinh tế hàng đầu của Việt Nam, trong suốt thời gian qua, Nhật Bản luôn là đối tác kinh tế hàng đầu của Việt Nam, từ ODA, đầu tư đến thương mại, lao động, du lịch… Riêng quan hệ thương mại, năm 2013, dù đồng Yên mất giá, kinh tế khó khăn nhưng kim ngạch xuất khẩu song phương Việt Nam – Nhật Bản vẫn đạt khoảng 26 tỷ USD.
Theo ông Đoàn Xuân Hưng – Đại sứ Việt Nam tại Nhật Bản, tuy nhiên cơ hội tăng cường quan hệ song phương giữa hai nước còn rất nhiều, không chỉ giữa các Bộ ngành, doanh nghiệp hai bên mà còn cả giữa các địa phương. Bởi lẽ, kim ngạch xuất nhập khẩu 26 tỷ USD vẫn là con số quá nhỏ bé nếu so với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Nhật Bản. Với quan hệ song phương tốt đẹp giữa 2 nước, trong vài năm tới, nếu tận dụng tốt cơ hội, tôi nghĩ rằng việc đạt đến con số 30 hay 50 tỷ USD không phải là việc quá khó khăn.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, 11 tháng đầu năm 2013, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản là 10,5 tỷ USD, giảm 0,36% so với 11 tháng năm 2012. Ước tính năm 2013, nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường này chỉ đạt kim ngạch 11,6 tỷ USD, giảm 0,18% so với năm 2012.
Trong 11 tháng năm 2013, Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản các mặt hàng máy móc thiết bị, may vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, sắt thép, sản phẩm từ chất dẻo, vải, ô tô nguyên chiếc, thủy sản, xe máy nguyên chiếc, thức ăn gia súc….
Trong đó, mặt hàng máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng chiếm tỷ trọng lớn 25,3% với kim ngạch 2,6 tỷ USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2012, tốc độ tăng trưởng mặt hàng này lại giảm 14,65%.
Kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt kim ngạch 1,6 tỷ USD, tăng 6,87% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 11 tháng đầu năm tốc độ tăng trưởng dương của các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản chiếm 52,5% .
Đáng chú ý, mặt hàng xăng dầu tuy kim ngạch nhập chỉ đạt 33,5 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 144,05% so với 11 tháng năm 2012.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 11 tháng 2013 – ĐVT: USD
|
KNNK 11T/2013
|
KNNK 11T/2012
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
Tổng kim ngạch
|
10.566.816.986
|
10.604.679.135
|
-0,36
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.674.643.436
|
3.133.679.748
|
-14,65
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.646.758.114
|
1.540.859.380
|
6,87
|
sắt thép các loại
|
1.529.697.727
|
1.415.773.942
|
8,05
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
569.081.876
|
590.162.187
|
-3,57
|
vải các loại
|
507.653.387
|
514.634.998
|
-1,36
|
sản phẩm từ sắt thép
|
459.355.964
|
426.114.432
|
7,80
|
linh kiện, phụ tùng ô tô
|
313.414.384
|
274.356.078
|
14,24
|
chất dẻo nguyên liệu
|
282.819.146
|
266.707.815
|
6,04
|
kim loại thường khác
|
251.365.315
|
191.809.469
|
31,05
|
sản phẩm hóa chất
|
244.829.294
|
254.876.487
|
-3,94
|
hóa chất
|
203.754.035
|
160.341.116
|
27,08
|
nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
190.004.342
|
195.388.012
|
-2,76
|
phế liệu sắt thép
|
150.573.923
|
95.823.425
|
57,14
|
dây điện và dây cáp điện
|
120.265.736
|
140.500.207
|
-14,40
|
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
107.557.306
|
77.834.869
|
38,19
|
cao su
|
93.523.721
|
81.362.657
|
14,95
|
sản phẩm từ cao su
|
88.858.942
|
98.580.226
|
-9,86
|
giấy các loại
|
82.611.067
|
68.401.266
|
20,77
|
sản phẩm từ kim loại thường khác
|
74.581.060
|
94.368.806
|
-20,97
|
ô tô nguyên chiếc các loại
|
59.765.077
|
48.112.361
|
24,22
|
Hàng thuỷ sản
|
51.273.168
|
47.876.026
|
7,10
|
phân bón các loại
|
47.917.386
|
64.189.548
|
-25,35
|
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
47.685.313
|
|
*
|
xơ, sợi dệt các loại
|
43.802.052
|
32.957.661
|
32,90
|
sản phẩm từ giấy
|
36.817.887
|
41.001.988
|
-10,20
|
đá quý kim l oại và sản phẩm
|
36.396.006
|
28.391.149
|
28,19
|
xăng dầu các loại
|
33.505.329
|
13.728.644
|
144,05
|
sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
31.374.005
|
33.648.245
|
-6,76
|
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
28.976.291
|
27.212.963
|
6,48
|
linh kiện, phụ tùng ô tô
|
24.779.925
|
34.426.769
|
-28,02
|
dược phẩm
|
15.327.505
|
17.983.397
|
-14,77
|
hàng điện gia dụng và linh kiện
|
10.097.045
|
9.513.469
|
6,13
|
quặng và khoáng sản khác
|
9.850.789
|
|
*
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
6.832.907
|
32.147.477
|
-78,75
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.017.014
|
5.268.686
|
-4,78
|
xe máy nguyên chiếc
|
4.774.116
|
2.060.910
|
131,65
|
nguyên phụ liệu thuốc lá
|
2.929.079
|
1.230.969
|
137,95
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.629.059
|
2.347.167
|
-30,59
|
sữa và sản phẩm
|
1.605.526
|
1.876.688
|
-14,45
|
nguyên phụ liệu dược phẩm
|
861.313
|
654.847
|
31,53
|