(VINANET) - Năm 2013, kết quả xuất khẩu nông, lâm và thủy sản ước đạt 27,469 tỷ USD, tăng 0,7% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, nổi bật có 7 mặt hàng xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD và sắn và sản phẩm được xếp thứ 7 trong mặt hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Khối lượng xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn năm 2013 ước đạt 3,1 triệu tấn với giá trị 1,11 tỷ USD, giảm 25,9% về lượng và giảm 18,2% về giá trị xuất khẩu so với cùng kỳ năm 2012.

Tính riêng 11 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu sắn và sản phẩm đạt 2,8 triệu tấn, trị giá 991,4 triệu USD, giảm 26,78% về lượng và giảm 19,64% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, sắn xuất 1,4 triệu tấn, trị giá 369 triệu USD, giảm 33,1% về lượng và giảm 31,5% về trị giá so với 11 tháng năm 2012.

Trung Quốc vẫn là thị trường chủ yếu xuất khẩu sắn và sản phẩm. Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sắn là một sản phẩm có kim ngạch xuất khẩu thấp nhưng một vài năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu sắn sang Trung Quốc luôn đạt hơn 500 triệu USD, chiếm trên 90%  tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này. 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sắn và sản phẩm của Việt Nam sang Trung Quốc đạt 2,4 triệu tấn, trị giá 847,9 triệu USD, giảm 29,86% về lượng và giảm 21,17% về trị giá so với cùng kỳ.

Tuy đứng thứ hai về lượng sắn xuất khẩu, nhưng thị trường Hàn Quốc chỉ đứng thứ 2 sau Trung Quốc, đạt 230,7 nghìn tấn, trị giá 62,8 triệu USD, tăng 48,76% về lượng và tăng 54,50% về trị giá.

Ngoài hai thị trường chính kể trên, xuất khẩu sắn và sản phẩm của Việt Nam còn sang các thị trường khác như Philippin, Đài Loan, Malaxiia và Nhật Bản với lượng xuất lần lượt là: 58 nghìn tấn, 39,9 nghìn tấn, 25,6 nghìn tấn và 7,4 nghìn tấn.

Số liệu thống kê sơ bộ TCHQ về thị trường xuất khẩu sắn và sản phẩm 11 tháng 2013

ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)

Thị trường
XK 11T/2013
 
XK 11T/2012
Tốc độ tăng trưởng (%)
 
Lượng
trị giá
Lượng
trị giá
Lượng
trị giá
Tổng KN
2.854.896
991.482.790
3.898.884
1.233.849.188
-26,78
-19,64
Trung Quốc
2.433.340
847.945.959
3.469.410
1.075.654.118
-29,86
-21,17
Hàn Quốc
230.740
62.834.433
155.106
40.670.042
48,76
54,50
Philippin
58.094
21.176.597
43.836
18.999.886
32,53
11,46
ĐàiL oan
39.921
17.874.833
78.185
32.393.839
-48,94
-44,82
Malaixia
25.662
11.999.953
28.547
12.114.693
-10,11
-0,95
Nhật Bản
7.453
3.716.792
10.764
3.595.429
-30,76
3,38

Nguồn: Vinanet