Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2014 đạt 1.889.702 tấn, trị giá 593.469.382 USD, tăng 14,87% về lượng và tăng 5,25% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu lúa mì từ các thị trường là Ôxtraylia, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Canađa, Nga, Áo và Braxin, trong đó Ôxtraylia là thị trường lớn nhất cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 1.263.654 tấn, trị giá 400.562.692 USD, tăng 14,26% về lượng và tăng 3,12% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 67% tổng trị giá nhập khẩu.
Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 337.887 tấn, trị giá 109.003.701 USD, tăng 185,14% về lượng và tăng 160,17% về trị giá.
Nhập khẩu lúa mì từ Ấn Độ giảm 30,39% về lượng và giảm 34,66% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Những thị trường còn lại đều giảm nhập khẩu: Từ Canađa giảm 52,31% về lượng và giảm 55,35% về trị giá; từ Nga giảm 62,57% về lượng và giảm 61,21% về trị giá; nhập khẩu từ Áo giảm mạnh nhất, giảm 90,61% về lượng và giảm 91,59% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Dự báo, tổng sản lượng lúa mì thế giới niên vụ 2014/15 sẽ đạt 722,14 triệu tấn, giảm mạnh 6 triệu tấn so với niên vụ trước do dự báo thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến cây trồng lúa mì mùa đông. Nhu cầu tiêu thụ toàn cầu đạt 712,58 triệu tấn.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu lúa mì 11 tháng đầu năm 2014
Thị trường
|
11Tháng/2013
|
11Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
1.645.069
|
563.869.364
|
1.889.702
|
593.469.382
|
+14,87
|
+5,25
|
Ôxtraylia
|
1.105.968
|
388.429.791
|
1.263.654
|
400.562.692
|
+14,26
|
+3,12
|
Hoa Kỳ
|
118.499
|
41.897.596
|
337.887
|
109.003.701
|
+185,14
|
+160,17
|
Ấn Độ
|
74.399
|
24.238.218
|
51.791
|
15.836.687
|
-30,39
|
-34,66
|
Canađa
|
96.948
|
34.975.701
|
46.236
|
15.615.286
|
-52,31
|
-55,35
|
Nga
|
43.703
|
13.182.221
|
16.358
|
5.112.878
|
-62,57
|
-61,21
|
Áo
|
31.955
|
10.765.003
|
3.000
|
905.240
|
-90,61
|
-91,59
|
Braxin
|
|
|
2.200
|
526.900
|
|
|
Ucraina
|
99.885
|
28.737.393
|
|
|
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet