(VINANET) - Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, hai tháng đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Đức 355 triệu USD, giảm 18,37% so với cùng kỳ.

Các mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Đức trong thời gian này là máy móc thiết bị phụ tùng, dược phẩm, sản phẩm hóa chất, ô tô nguyên chiếc… trong đó máy móc thiết bị có kim ngạch nhập cao nhất, đạt 168,8 triệu USD, tăng 39,9% so với 2 tháng 2013, kế đến là mặt hàng dược phẩm, đạt 26,5 triệu USD, tăng 9,26%...

Đáng chú ý, trong chủng loại hàng hóa nhập khẩu về từ thị trường Đức thì 2 tháng đầu năm nay thiếu vắng mặt hàng nguyên phụ liệu thuốc lá nhưng lại có thêm mặt hàng quặng và khoáng sản so với hai tháng 2013.

Trong hai tháng đầu năm, các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Đức phần lớn đều có tốc độ tăng trưởng dương, số mặt hàng này chiếm 73,3%, trong đó mặt hàng phân bón là một trong những hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, chỉ đứng thứ hai sau mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô (tăng 310,47%), tăng 252,43%, trong đó kim ngạch chỉ đạt 563,6 nghìn USD.

Các chủng loại phân bón được nhập khẩu từ trong thời gian này là phân Kali, NPK trong đó Kali là chủng loại được nhập khẩu nhiều nhất, với đơn giá trung bình 380 USD/Tấn, CFR, cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh).

Chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Đức trong 2 tháng 2014

(Giá chỉ mang tính chất tham khảo)

Chủng loại
Đơn giá (USD/Tấn)
Cảng, cửa khẩu
PTTT

Phân bón KALI(MOP, Muriate Of Potash). Hàng rời

380
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân bón chứa Kali và các nguyên tố trung vi l­ợng KORN KALI + B. Hàng mới 100%

385
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
CIF

Phân bón NPK bổ sung các nguyên tố trung vi l­ợng NOVATEC PREMIUM 15-3-20-2+TE.

734
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Phân bón KALI (MOP,Muriate Of Potash).Hàng xá

380
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR
Nguồn: TCHQ

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Đức 2 tháng 2014 – ĐVT: USD

Chủng loại mặt hàng

KNNK 2T/2014
KNNK 2T/2013
% so sánh
Tổng KN
355.058.234
434.961.991
-18,37
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
168.816.495
120.671.505
39,90
dược phẩm
26.526.720
24.278.038
9,26
sản phẩm hóa chất
18.128.552
12.682.789
42,94
ô tô nguyên chiếc các loại
10.572.279
15.880.488
-33,43
sắt thép các loại
9.819.857
3.877.902
153,23
sản phẩm từ sắt thép
9.819.857
6.349.086
54,67
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
9.383.336
8.229.226
14,02
linh kiện, phụ tùng ô tô
9.328.861
2.272.740
310,47
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
9.145.580
7.356.708
24,32
chất dẻo nguyên liệu
7.697.936
5.803.988
32,63
sữa và sản phẩm
7.647.395
6.647.398
15,04
vải các loại
6.632.306
5.287.606
25,43
sản phẩm từ chất dẻo
6.510.007
4.059.362
60,37
hóa chất
6.450.011
5.872.487
9,83
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
5.700.184
168.970.215
-96,63
kim loại thường khác
5.139.819
5.050.698
1,76
gỗ và sản phẩm gỗ
3.675.922
2.319.521
58,48
nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
3.584.353
2.490.981
43,89
dây điện và dây cáp điện
2.094.480
752.566
178,31
sản phẩm từ cao su
1.391.117
1.407.280
-1,15
thức ăn gia súc và nguyên liệu
1.059.912
629.177
68,46
cao su
886.040
398.323
122,44
giấy các loại
885.034
1.026.199
-13,76
Sản phẩm từ kim loại thường khác
793.863
297.135
167,17
nguyên phụ liệu dược phẩm
786.555
1.905.582
-58,72
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
648.866
760.634
-14,6 
Phân bón
563.687
159.941
252,43
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
523.979
2.357.504
-77,77
sản phẩm từ giấy
276.047
596.560
-53,73
linh kiện, phụ tùng xe máy
106.734
72.352
47,52

NG.Hương

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet