Là một trong những thị trường có kim ngạch nhập khẩu đạt trên 1 tỷ USD, trong 11 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã nhập khẩu từ Hoa Kỳ với kim ngạch 4,6 tỷ USD, tăng 7,38% so với cùng kỳ năm trước.
Về cơ cấu chủng loại mặt hàng, Việt Nam đã nhập khẩu từ Hoa Kỳ các mặt hàng như máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, máy vi tính sản phẩm điện tử, bông, thức ăn gia súc, đậu tương, gỗ và sản phẩm…. trong số những mặt hàng này, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng là mặt hàng đạt kim ngạch cao nhất, đạt 694,6 triệu USD, chiếm 14,8% thị phần, tăng 2,17% so với 11 tháng 2012.
Tuy đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu trong 11 tháng 2013, nhưng tốc độ nhập khẩu của mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện lại giảm so với cùng kỳ, giảm 46,6% với 499,8 triệu USD.
Đáng chú ý, 11 tháng đầu năm nay, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hoa Kỳ có thêm chủng loại mặt hàng đậu tương và máy ảnh, máy quay phim và linh kiện với kim ngạch đạt lần lượt 279,2 triệu USD và 1,6 triệu USD.
Nhìn chung, 11 tháng đầu năm 2013, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Hoa Kỳ đều có tốc độ tăng trưởng ở khắp các mặt hàng, trong đó số mặt hàng giảm kim chỉ chiếm 29,2%.
Về tốc độ tăng trưởng thì có 3 mặt hàng tăng trưởng mạnh đó là bông, đá quý kim loại và bánh kẹo, các sản phẩm từ ngũ cốc, trong đó mặt hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tuy kim ngạch nhập khẩu chỉ đạt 10,5 triệu USD, nhưng lại tăng trưởng mạnh, tăng 489,52% so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ 11 tháng 2013 – ĐVT: USD
|
KNNK 11T/2013
|
KNNK 11T/2012
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
Tổng KN
|
4.673.446.632
|
4.352.134.932
|
7,38
|
máy móc, tbi, dụng cụ phụ tùng khác
|
694.653.505
|
679.869.958
|
2,17
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
499.801.261
|
936.016.966
|
-46,60
|
bông các loại
|
452.483.791
|
222.548.317
|
103,32
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
357.063.576
|
243.585.360
|
46,59
|
đậu tương
|
279.285.066
|
|
*
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
196.530.585
|
182.045.652
|
7,96
|
chất dẻo nguyên liệu
|
191.700.162
|
166.403.933
|
15,20
|
sữa và sản phẩm
|
181.650.822
|
101.955.664
|
78,17
|
phế liệu sắt thép
|
175.942.879
|
187.763.027
|
-6,30
|
sản phẩm hóa chất
|
174.004.175
|
142.202.415
|
22,36
|
nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
164.782.398
|
127.627.653
|
29,11
|
hóa chất
|
118.494.685
|
117.733.886
|
0,65
|
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
101.488.157
|
55.518.616
|
82,80
|
sản phẩm từ sắt thép
|
66.885.509
|
65.011.498
|
2,88
|
dược phẩm
|
64.735.949
|
61.235.985
|
5,72
|
đá quý kim loại và sp
|
61.506.637
|
28.374.490
|
116,77
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
48.121.734
|
39.400.239
|
22,14
|
hàng rau quả
|
47.007.366
|
35.130.633
|
33,81
|
lúa mì
|
41.897.596
|
45.350.334
|
-7,61
|
hàng thủy sản
|
25.904.370
|
37.330.365
|
-30,61
|
ô tô nguyên chiếc các loại
|
22.046.757
|
41.586.184
|
-46,99
|
vải các loại
|
20.821.177
|
22.486.933
|
-7,41
|
giấy các loại
|
20.457.262
|
20.246.815
|
1,04
|
quặng và khoáng sản khác
|
20.417.349
|
|
*
|
sắt thép các loại
|
16.786.922
|
9.251.066
|
81,46
|
sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
14.443.765
|
11.395.015
|
26,76
|
dây điện và dây cáp điện
|
14.217.367
|
7.889.363
|
80,21
|
cao su
|
14.176.389
|
19.087.023
|
-25,73
|
sản phẩm từ cao su
|
12.330.319
|
13.827.581
|
-10,83
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
10.590.853
|
1.796.532
|
489,52
|
linh kiện, phụ tùng ô tô
|
10.466.215
|
234.499.799
|
-95,54
|
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
10.386.337
|
11.654.433
|
-10,88
|
dầu mỡ động thực vật
|
9.461.166
|
6.990.562
|
35,34
|
sản phẩm từ kim loại thường khác
|
8.012.450
|
5.169.606
|
54,99
|
nguyên phụ liệu thuốc lá
|
7.339.808
|
6.010.656
|
22,11
|
kim loại thường khác
|
5.679.519
|
3.786.244
|
50,00
|
sản phẩm từ giấy
|
5.172.934
|
5.044.632
|
2,54
|
phân bón các loại
|
4.697.488
|
4.675.114
|
0,48
|
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.683.032
|
|
*
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
1.439.996
|
26.174.661
|
-94,50
|
ngô
|
372.650
|
429.866
|
-13,31
|