VINANET- Theo số liệu thống kê, năm 2013 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam đạt 853 triệu USD, tăng nhẹ 2,85% so với năm trước.
Xăng dầu các loại là mặt hàng nhập khẩu lớn nhất từ Nga, với 303.111 tấn xăng dầu, trị giá 287.080.364 USD, tăng 58,66% về lượng và tăng 59,38% về trị giá, chiếm 33,6% tổng trị giá nhập khẩu.
Mặt hàng nhập khẩu lớn thứ hai là phân bón, với 277.823 tấn, trị giá 122.309.011 USD, tăng 58,66% về lượng và tăng 59,88% về trị giá so với năm trước (Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón kali và phân bón NPK từ Nga qua cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh), Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) và cảng Qui Nhơn (Bình Định).
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 84.559.094 USD, tăng 16,27%. Ba mặt hàng nhập khẩu trên chiếm 57,9% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga trong năm 2013.
Lúa mì là mặt hàng có mức tăng trưởng nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong năm 2013, Việt Nam nhập khẩu 43.703 tấn lúa mì, trị giá 13.182.221 USD, tăng 263,43% về lượng và tăng 178,73% về trị giá so với năm 2012. Ngoải ra một số mặt hàng cũng có mức tăng trưởng nhập khẩu mạnh gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 91,52%; chất dẻo nguyên liệu tăng 240,97% về lượng và tăng 122,54% về trị giá; sản phẩm từ dầu mỏ tăng 53,72%;…
Hiện Việt Nam đang đàm phán Hiệp định thương mại tự do với liên minh thuế quan Nga - Belarus – Kazakhstan. Theo lộ trình các phiên đàm phán sẽ kết thúc vào năm 2014, tạo khuôn khổ pháp lý cho thị trường đang vướng các rào cản thương mại. Xu hướng thị trường Nga năm 2014 sẽ mở hơn cho hàng hóa khi Nga đang là thành viên của WTO, các dòng thuế đang tiếp tục giảm, tạo thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất nhập khẩu.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga năm 2013
Mặt hàng
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
829.370.100
|
|
853.009.697
|
|
+2,85
|
Xăng dầu các loại
|
191.039
|
180.120.736
|
303.111
|
287.080.364
|
+58,66
|
+59,38
|
Phân bón các loại
|
177.286
|
87.365.522
|
277.823
|
122.309.011
|
+56,71
|
+40
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng
|
|
72.723.986
|
|
84.559.094
|
|
+16,27
|
Sắt thép các loại
|
345.262
|
224.114.801
|
111.402
|
72.659.364
|
-67,73
|
-67,58
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
|
96.722
|
45.927.702
|
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
31.162.830
|
|
27.076.928
|
|
-13,11
|
Hàng thủy sản
|
|
23.470.746
|
|
25.691.696
|
|
+9,46
|
Cao su
|
7891
|
28.963.452
|
9.122
|
25.675.689
|
15,6
|
-11,35
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|
13.436.996
|
|
|
Lúa mì
|
12.025
|
4.729.352
|
43.703
|
13.182.221
|
+263,43
|
+178,73
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
7768331
|
|
11.941.495
|
|
+53,72
|
Giấy các loại
|
9.992
|
7.827.346
|
12.959
|
11812407
|
+29,69
|
+50,91
|
Kim loại thường khác
|
2.056
|
9.068.126
|
2.732
|
7.859.818
|
+32,88
|
-13,32
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
4.053.120
|
|
7.762.441
|
|
+91,52
|
Hóa chất
|
|
5.168.389
|
|
6.854.285
|
|
+32,62
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
891
|
2.591.604
|
3.038
|
5.767.411
|
+240,97
|
+122,54
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
107
|
6.170.200
|
119
|
4.703.115
|
+11,21
|
-23,78
|
Dược phẩm
|
|
5.050.323
|
|
3.515.332
|
|
-30,39
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
|
|
2.901.134
|
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
8.986.182
|
|
2.231.132
|
|
-75,17
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
1.974.677
|
|
1.947.617
|
|
-1,37
|
Phế liệu sắt thép
|
3.035
|
1.350.918
|
881
|
320.586
|
-70,97
|
-76,27
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/hải quan