VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Hà Lan đạt 223,14 triệu USD, giảm 16% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Hà Lan là máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, đạt trị giá 56.373.194 USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,2% tổng trị giá nhập khẩu.

Mặt hàng lớn thứ hai là linh kiện phụ tùng ôtô, trị giá 23.161.554 USD, chiếm 10,3%. Đáng chú ý, mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng được nhập khẩu về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm tăng rất mạnh, tăng hơn 300% so với cùng kỳ năm trước (mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba), trị giá 21.282.460 USD. Ba mặt hàng chiếm 45,1% tổng trị giá nhập khẩu.

Trong 4 tháng đầu năm 2013, những mặt hàng nhập khẩu từ Hà Lan có giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước là: chất dẻo nguyên liệu (+53,4%); sản phẩm từ chất dẻo (+151,5%); nguyên phụ liệu dệt may, da giày (+44,9%); thức ăn gia súc và nguyên liệu (+43). Một số mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm so với cùng kỳ: sữa và sản phẩm sữa (-59%); hóa chất (-45%); phế liệu sắt thép (-93%).

Số liệu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Hà Lan tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
Tháng 4/2013
4Tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
61.747.458
 
223.145.873

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

USD
 
13.158.566
 
56.373.194
Linh kiện phụ tùng otô
USD
 
6.365.286
 
23.161.554

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

USD
 
7.454.954
 
21.282.460
Sữa và sản phẩm sữa
USD
 
5.096.203
 
18.830.038
Hóa chất
USD
 
5.415.092
 
14.098.827
Sp từ sắt thép
USD
 
2.064.919
 
10.213.651
Dược phẩm
USD
 
2.182.690
 
6.393.390

Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc

USD
 
2.043.008
 
5.821.174
Sản phẩm hóa chất
USD
 
1.312.481
 
4.887.947

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

USD
 
1.055.001
 
4.886.449
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
524.596
 
4.439.554
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
365
915.245
1.442
4.055.800
Sắt thép các loại
Tấn
1.097
820.580
4.713
3.268.904
Sp từ chất dẻo
USD
 
741.404
 
2.619.292

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

USD
 
340.011
 
1.953.618
Phế liệu sắt thép
Tấn
3.867
1.581.554
3.923
1.605.729
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
46
805.078
65
1.161.341

Nguyên phụ liệu, dệt may, da giày

USD
 
181.460
 
624.073
Cao su
Tấn
264
116.046
524
531.238
Hàng thủy sản
USD
 
 
 
85.050
 

Nguồn: Vinanet