VINANET- Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cà phê trong quí I/2013 đạt 475.731 tấn, trị giá 1.024.123.827 USD, giảm 10,9% về lượng và giảm 7,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Tính đến hết tháng 3 năm 2013 xuất khẩu cà phê vẫn là mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta (tỷ trọng 30%). Giá cà phê xuất khẩu bình quân quý 1/2013 đạt 2.165 USD/tấn, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong quí I/2013, Việt Nam xuất khẩu cà phê nhiều nhất sang thị trường Đức, với 64.619 tấn, trị giá 132.790.999 USD, chiếm 12,9% tổng trị giá xuất khẩu mặt hàng cà phê.

Thị trường nhập khẩu cà phê lớn tiếp theo của Việt Nam là Hoa Kỳ và Tây Ban Nha với trị giá lần lượt là 118.504.788 USD và 75.139.132 USD. Ba thị trường lớn trên chiếm 31,8% tổng trị giá xuất khẩu.

Số liệu xuất khẩu cà phê tháng 3 và 3 tháng năm 2013

Thị trường
ĐVT
Tháng 3/2013
3 Tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
Tấn
157.891
353.770.248
475.731
1.024.123.827
Đức
Tấn
22.635
48.650.961
64.619
132.790.999
Hoa Kỳ
Tấn
19.281
42.269.558
54.628
118.504.788
Tây Ban Nha
Tấn
15.009
31.371.351
36.882
75.139.132
Italia
Tấn
10.443
22.333.594
32.153
66.372.888
Nhật Bản
Tấn
8.883
20.495.906
19.461
44.473.413
Bỉ
Tấn
5.262
11.512.767
17.515
36.909.032
Anh
Tấn
4.815
10.555.775
12.794
28.995.594
Nga
Tấn
5.187
12.310.536
12.399
28.468.468
Philippin
Tấn
3.434
8.182.500
11.402
26.342.612
Ấn Độ
Tấn
3.411
7.942.476
12.661
25.830.710
Hàn Quốc
Tấn
3.897
8.624.073
9.881
21.289.847
Pháp
Tấn
3.155
6.908.112
10.186
20.969.443
Trung Quốc
Tấn
3.165
8.986.110
6.538
19.316.948
Malaysia
Tấn
2.833
6.459.435
8.262
18.103.248
Mêhicô
Tấn
1.521
3.294.829
8.269
16.624.950
Angiêri
Tấn
1.536
3.416.247
7.660
15.777.064
Indonesia
Tấn
3.062
6.783.645
5.537
12.203.281
Hà Lan
Tấn
1.564
3.639.835
4.645
10.288.323
Ôxtraylia
Tấn
2.300
4.907.372
4.603
9.760.837
Bồ Đào Nha
Tấn
646
1.372.968
2.731
5.656.950
Ixraen
Tấn
1.217
2.572.688
2.652
5.513.871
Hy Lạp
Tấn
687
1.512.458
2.223
4.700.540
Canađa
Tấn
461
1.043.595
2.162
4.490.484
Ai Cập
Tấn
154
321.857
1.230
2.445.386
Thái Lan
Tấn
54
369.439
971
2.257.930

Nam Phi

Tấn
192
400.032
947
1.836.143
Đan Mạch
Tấn
252
527.449
739
1.536.254
Ba Lan
Tấn
324
404.523
1.091
1.242.611

Singapore

Tấn
119
262.882
369
1.154.573
Thụy Sỹ
Tấn
39
89.269
185
399.737

Nguồn: Vinanet