Trong 9 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu hàng máy vi tính, điện tử và linh kiện sang 34 thị trường chính. Hoa Kỳ vẫn là thị trường dẫn đầu nhập khẩu mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện của Việt Nam với triệu 319.857.796USD (chiếm 16,45%). Tiếp theo là Nhật Bản: 266.545.060 USD (chiếm 13,7%), Thái Lan: 209.298.181 USD (chiếm 10,76%), Trung Quốc: 181.991.359 USD (chiếm 9,36%).
Trong tổng số 34 thị trường xuất khẩu hàng máy vi tính, điện tử và linh kiện thì có 19 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm 2008, nhưng tăng mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Đức tăng tới 171,49%, rồi đến kim ngạch xuất sang Indonesia tăng 167,57%, Canada tăng 121,8%, Australiatăng 117,27%, Thuỵ Điển tăng 112,46%.
13 thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm 2008, nhưng giảm mạnh nhất là thị trường Ucraina giảm 69,56%, Ba Lan giảm 40,38%, tiếp đến thị trường Bỉ giảm 37,99%, Thái Lan giảm 32,73%, Hàn Quốc giảm 24,08%.
Thị trường xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 9 tháng đầu năm
ĐVT: USD
Thị trường |
Tháng 9 |
9 tháng |
Tổng cộng |
|
1.945.010.055 |
XK của DN vốn FDI |
264.543.247 |
1.876.842.427 |
Hoa Kỳ |
40.164.670 |
319.857.796 |
Nhật Bản |
33.066.874 |
266.545.060 |
Thái Lan |
28.227.166 |
209.298.181 |
Trung quốc |
29.813.528 |
181.991.359 |
Singapore |
19.641.093 |
134.930.855 |
Hà Lan |
20.511.453 |
127.117.791 |
Hồng Kông |
14.312.246 |
93.407.399 |
Philippines |
10.031.027 |
72.679.756 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
8.889.970 |
42.678.213 |
Hàn Quốc |
4.428.082 |
33.362.582 |
Malaysia |
4.867.313 |
33.121.932 |
Ấn Độ |
4.934.770 |
31.392.702 |
Australia |
4.267.022 |
27.719.371 |
Phần Lan |
5.328.204 |
27.318.702 |
Anh |
2.630.960 |
25.712.494 |
Hungari |
1.777.406 |
25.369.722 |
Mexico |
2.843.935 |
24.182.819 |
Braxin |
3.426.310 |
23.795.470 |
Canada |
3.307.894 |
22.423.295 |
Italia |
3.548.423 |
19.127.500 |
Pháp |
1.599.523 |
19.091.196 |
Đức |
3.191.661 |
16.667.575 |
Ba Lan |
2.060.780 |
13.891.252 |
Tây Ban Nha |
1.718.127 |
13.621.330 |
Thuỵ Điển |
1.331.852 |
11.758.252 |
Indonesia |
1.615.739 |
9.902.412 |
Đài Loan |
1.682.474 |
8.724.035 |
Thuỵ Sĩ |
699.601 |
7.181.659 |
CH Nam Phi |
593.685 |
4.077.246 |
Ả Rập Xê út |
135.99 |
4.023.269 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.139.504 |
3.870.495 |
Bỉ |
480.645 |
3.030.124 |
Ucraina |
24.948 |
706.330 |