Theo thống kê, nhập khẩu máy vi tính điện tử và linh kiện nhập khẩu về Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 trị giá 2,75 tỷ USD, chiếm 5,56% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 27,11% so với cùng kỳ năm trước và đạt 51% kế hoạch năm 2011; trong đó kim ngạch của riêng tháng 6 đạt 515,86 triệu USD, tăng 9,6% so với tháng 5 và tăng 31,82% so với tháng 6/2010.
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản là Top 3 thị trường lớn nhất cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam; trong đó nhập khẩu từ Trung Quốc 6 tháng đạt 897,49 triệu USD, chiếm 32,61% tổng kim ngạch; nhập từ Hàn Quốc đạt 687,05 triệu USD, chiếm 24,96%; nhập từ Nhật Bản 441,13 triệu USD, chiếm 16,03%. Ngoài ra còn thêm 2 thị trường cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 6 tháng đó là: Malaysia 177,71triệu USD và Đài Loan 140,63triệu USD.
Đa số các thị trường cung cấp sản phẩm này cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với 6 tháng đầu năm ngoái, trong đó đáng kể nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Bỉ tuy rất nhỏ chỉ 0,64 triệu USD, nhưng đạt mức tăng mạnh nhất tới 322,74% so với cùng kỳ; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng 145,7%, đạt 687,05 triệu USD; tiếp sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% về kim ngạch như: Phần lan (tăng 142,5%, đạt 0,31triệu USD); Thụy Điển (tăng 120,87%, đạt 0,49triệu USD); Italia (tăng 120,81%, đạt 7,09 triệu USD) và Canada (tăng 111,73%, đạt 3,47 triệu USD). Ngược lại, có 7/25 thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ, nhưng chỉ có 2 thị trường giảm trên 20% là Singapore và Thuỵ Sĩ, còn một số thị trường khác chỉ giảm nhẹ từ 3-4% so với cùng kỳ.
Thị trường chính cung cấp máy tính, điện tử và linh kiện cho VN 6 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2011
|
6Tháng
/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010
|
% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010
|
Tổng cộng
|
515.860.048
|
2.752.096.341
|
+9,60
|
+31,82
|
+27,11
|
Trung Quốc
|
169.382.422
|
897.488.436
|
+5,68
|
+37,95
|
+22,87
|
Hàn Quốc
|
97.574.663
|
687.047.202
|
-23,19
|
+60,36
|
+145,70
|
Nhật Bản
|
92.262.013
|
441.128.158
|
+31,68
|
-2,93
|
-2,82
|
Malaysia
|
32.797.036
|
177.712.207
|
+24,64
|
+28,95
|
+4,79
|
Đài Loan
|
32.361.138
|
140.628.777
|
+57,00
|
+23,48
|
-3,01
|
Singapore
|
22.706.884
|
89.683.764
|
+77,61
|
+32,55
|
-27,89
|
Thái Lan
|
14.308.144
|
73.114.247
|
+18,76
|
+51,70
|
+33,07
|
Hoa Kỳ
|
14.651.988
|
60.396.599
|
+72,79
|
+56,14
|
-4,20
|
Philippines
|
10.702.508
|
42.135.408
|
+31,57
|
+97,35
|
+57,10
|
Indonesia
|
6.030.023
|
37.014.356
|
+1,98
|
-4,40
|
+12,64
|
Hồng Kông
|
3.544.994
|
9.976.523
|
+81,81
|
+341,17
|
-4,52
|
Đức
|
2.352.780
|
9.561.719
|
+97,86
|
+104,28
|
+31,01
|
Thụy Sĩ
|
1.508.201
|
7.736.742
|
-29,13
|
+143,24
|
-23,47
|
Italia
|
1.829.261
|
7.094.294
|
+51,56
|
+207,20
|
+120,81
|
Pháp
|
1.024.777
|
7.019.333
|
-50,65
|
-18,09
|
+69,56
|
Mexico
|
865.050
|
5.925.382
|
*
|
*
|
*
|
Anh
|
1.117.196
|
3.987.836
|
+413,17
|
+170,63
|
+6,60
|
Canada
|
473.959
|
3.473.173
|
-56,61
|
+65,69
|
+111,73
|
Hà Lan
|
337.658
|
2.668.450
|
+24,86
|
+88,54
|
+99,28
|
Ấn Độ
|
237.239
|
2.515.281
|
-70,94
|
-12,48
|
+26,18
|
Israel
|
422.331
|
1.978.854
|
*
|
*
|
*
|
Đan Mạch
|
291.359
|
1.702.175
|
-9,15
|
-25,53
|
-4,54
|
Tây Ban Nha
|
203.435
|
1.203.220
|
-34,31
|
+264,76
|
+71,90
|
Bỉ
|
271.996
|
639.248
|
*
|
+474,91
|
+322,74
|
Thuỵ Điển
|
31.294
|
492.331
|
+47,47
|
-62,93
|
+120,87
|
Ba Lan
|
112.992
|
450.158
|
-0,73
|
+277,84
|
+74,36
|
Phần Lan
|
0
|
309.891
|
*
|
*
|
+142,51
|
(Vinanet-ThuyChung)