Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 5/2011 cả nước xuất khẩu 135,402 tấn sắn và sản phẩm sắn, thu về 61,36 triệu tấn (giảm 48,43% về lượng và giảm 39,73% về kim ngạch so với T4/2011); đưa tổng lượng sắn xuất khẩu cả 5tháng đầu năm lên 1,54 triệu tấn, trị giá 544,28 triệu USD (tăng 51,45% về lượng và tăng 98,69% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái).

Xuất khẩu sắn sang Trung Quốc tháng này giảm 46,33% về lượng và giảm 38% về kim ngạch, đạt 130.063 tấn, trị giá 58,35 triệu USD. Tính tổng cả 5tháng đạt 1,46 triệu tấn, trị giá 508,74 triệu USD, chiếm 94,63% về lượng và chiếm 93,47% về kim ngạch (tăng 52,28% về lượng và tăng 99% về kim ngạch so với cùng kỳ).

Ngoài Trung Quốc - thị trường chủ đạo tiêu thụ sắn của Việt Nam 5 tháng đầu năm, còn có các thị trường sau: Đài Loan 9,61 triệu USD, Hàn Quốc 4,98 triệu USD, Philippines 3,16 triệu USD, Nhật Bản 1,75 triệu USD, Malaysia 0,69 triệu USD, Nga 0,4 triệu USD.

Tháng 5 xuất khẩu sắn sang Malaysia tăng mạnh 377,4% về lượng và tăng 117,8% về kim ngạch so với tháng trước; sau đó là Đài Loan tăng 164,8% về lượng và tăng 171,8% về kim ngạch. Ngược lại, xuất khẩu sang Hàn Quốc lại sụt giảm mạnh tới 74,9% về lượng và giảm 78,9% về kim ngạch. Riêng xuất sang Nhật tháng này tuy tăng 27,9% về lượng, nhưng do giá xuất thấp nên kim ngạch giảm mạnh 63,2% so với tháng trước đó.

Tính chung cả 5 tháng đầu năm, có 2 thị trường bị sụt giảm về kim ngạch là Malaysia và Hàn Quốc với mức giảm 56% và 21% sovới cùng kỳ; còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó xuất khẩu sang Nga tăng mạnh nhất (tăng 185,5% về lượng và tăng 354,1% về kim ngạch); sau đó là Đài Loan (tăng 122,2% về lượng và tăng 195,2% về kim ngạch).

Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang các thị trường 5 tháng đầu năm 2011

 

 

 

 

T5/2011

 

 

5 tháng 2011

 

% tăng, giảm T5/2011 so với T4/2011

% tăng, giảm 5T/2011 so với 5T/2010

 

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

(%)

Trị giá

(%)

Lượng

(%)

Trị giá

(%)

Tổng

135.402

61.358.720

1.541.338

544.284.133

-48,43

-39,73

+51,45

+98,69

Trung Quốc

130.063

58.352.714

1.458.492

508.738.749

-46,33

-38,10

+52,28

+99,03

Đài Loan

1.970

1.059.580

18.317

9.607.281

+164,78

+171,77

+122,19

+195,17

Hàn Quốc

181

70.679

15.703

4.980.851

-74,86

-78,89

-43,89

-21,06

Philippines

0

0

9.372

3.163.135

*

*

+13,46

+27,19

Nhật Bản

468

248.693

2.722

1.751.668

+27,87

-63,21

-18,11

+47,71

Malaysia

253

129.951

1.196

692.468

+377,36

+117,84

-66,41

-55,93

Nga

247

146.395

671

395.135

*

*

+185,53

+354,06

(Vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet