Sáu tháng đầu năm 2010, cả nước nhập khẩu 448.288 tấn giấy, trị giá trên 408 triệu USD, tăng gần 23% so với 6 tháng đầu năm 2009; riêng tháng 6 nhập khẩu 82.348 tấn, đạt 77 triệu USD, giảm nhẹ 0,13% so với tháng 5/2010.
Thị trường lớn nhất nhất cung cấp giấy cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm là Indonesia với 91,8 triệu USD, chiếm 22,5% tổng kim ngạch; sau đó là Thái Lan 56,5 triệu USD, chiếm 13,8%; Đài Loan 52 triệu USD, chiếm 12,8%; Singapore 51,2 triệu USD, chiếm 12,5%; Trung Quốc 29,5 triệu USD; Hàn Quốc 26,6 triệu USD; Nhật Bản 23 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ các thị trường 6 tháng đầu năm hầu hết đều tăng so với cùng kỳ, chỉ có 5/17 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là: Ấn Độ (-50,6%); Malaysia (-9,9%); Philippines (-5,1%); Thái Lan (-4%); Đức (-3,5%). Ngược lại, trong số các thị trường tăng mạnh về kim ngạch, thì dẫn đầu là kim ngạch nhập khẩu từ Italia tăng 528,5%; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Pháp (+173,7%); Hoa Kỳ (+127,6%); Áo (+101,7%); Phần Lan (+93,7%); Nhật Bản (+93,3%); Trung Quốc (+67,8%).
Tính riêng tháng 6/2010, các thị trường tăng trởng mạnh về kim ngạch so với tháng 5 gồm có: Ấn Độ (+455,6%); Hoa Kỳ (+289,2%); Đức (+208%); Pháp (+198%); Nhật Bản (+83,9%). Tuy nhiên, có một số thị trường giảm mạnh về kim ngạch là: Italia (-55,5%); Áo (-39,5%); Nga (-36%); Indonesia (-31,7%), 
Thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 6/2010
 
 
6 tháng/2010
 
 
Tháng 5/2010
 
 
6 tháng/2009
% tăng, giảm T6 so với T5/2010
% tăng, giảm 6T/2010 so với 6T/2009
Tổng cộng
77.065.941
408.305.618
77.165.611
332.254.467
-0,13
+22,89
Indonesia
15.566.626
91.753.995
22.803.389
79.170.833
-31,74
+15,89
Thái Lan
11.430.651
56.520.036
8.721.101
58.817.914
+31,07
-3,91
Đài Loan
10.176.667
52.217.291
9.507.423
41.747.297
+7,04
+25,08
Singapore
7.246.253
51.181.663
7.322.056
38.194.206
-1,04
+34,00
Nhật Bản
6.967.232
23.043.698
3.788.530
11.921.598
+83,90
+93,29
Trung Quốc
6.076.611
29.500.108
5.600.893
17.580.116
+8,49
+67,80
Hàn Quốc
4.349.489
26.578.447
4.564.944
25.736.855
-4,72
+3,27
Malaysia
2.271.298
9.114.838
1.762.315
10.113.947
+28,88
-9,88
Philippines
1.974.759
8.951.389
2.051.159
9.430.452
-3,72
-5,08
Hoa Kỳ
1.849.321
11.370.271
475.188
4.996.730
+289,18
+127,55
Nga
1.676.615
8.764.304
2.622.271
7.025.961
-36,06
+24,74
Phần Lan
906.451
3.710.004
896.303
1.915.568
+1,13
+93,68
Đức
813.354
2.481.764
263.872
2571504
+208,24
-3,49
Italia
604.696
5.681.842
1.358.776
904069
-55,50
+528,47
Pháp
511.259
1.431.098
171.401
522900
+198,28
+173,68
Ấn Độ
488.496
2.669.444
87.928
5401174
+455,56
-50,58
Áo
198.404
1.164.978
327.965
577650
-39,50
+101,68
 
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet