Lượng giấy nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 9/2010 đạt 80.564 tấn, trị giá trên 75 triệu USD (tăng 6% về lượng và tăng 0,9% về kim ngạch so với tháng 8/2010); đưa tổng lượng giấy nhập khẩu cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 686.040 tấn, trị giá 637,25 triệu USD (giảm 9% về lượng, nhưng tăng 16,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009).
Indonesia vẫn là thị trường lớn nhất của Việt nam về nhập khẩu giấy trong tháng 9 với 13,61 triệu USD, chiếm 18,1% tổng kim ngạch nhập khẩu giấy trong tháng 9, tăng 2,6% so với tháng 8; thị trường Thái Lan đứng thứ 2 về kim ngạch với trên 10 triệu USD, chiếm 13,3%, giảm 1,4%; đứng thứ 3 là thị trường Đài Loan 9,88 triệu USD, chiếm 13,2%, giảm 5,4%; tiếp đến Singapore 9,5 triệu USD, chiếm 12,7%, giảm 5,4%.
Trong số 17 thị trường nhập khẩu giấy trong tháng 9 có 9 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 8, còn lại 8 thị trường tăng kim ngạch; trong đó nhập khẩu từ Phần Lan đứng đầu về mức tăng tưởng với 88,5%, đạt 1,61 triệu USD; tiếp theo là Philippines tăng 76,7%, đạt 2,26 triệu USD; sau đó là một vài thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao như: Áo tăng 73,4%, đạt 0,67 triệu USD; Đức tăng 55%, đạt 1,1triệu USD; Nhật Bản tăng 29%, đạt 8,14triệu USD. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu giấy lại giảm mạnh ở một số thị trường như: Nga giảm 67,6%, đạt 0,24 triệu USD; Pháp giảm 50,2%, đạt 0,16 triệu USD; Malaysia giảm 37,5%, đạt 1,41 triệu USD; Italia giảm 37,5%, đạt 0,85 triệu USD; Ấn Độ giảm 36,8%, đạt 1,11 triệu USD.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2010, kim ngạch nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm 2009, chỉ có 4 thị trường giảm kim ngạch là: Ấn Độ giảm 30%, đạt 6,41triệu USD; Nga giảm 20%, đạt 9,98 triệu USD; Thái Lan giảm 13%, đạt 86,25 triệu USD; Malaysia giảm 10,1%, đạt 14,78 triệu USD. Ngược lại, có một số thị trường đạt mức tăng trưởng lớn về kim ngạch so với cùng kỳ, đứng đầu là Italia tăng 261,9%, đạt 9,04 triệu USD; Phần Lan tăng 121,9%, đạt 7,92 triệu USD; Nhật Bản tăng 104,4%, đạt 45,66 triệu USD; Pháp tăng 104,1%, đạt 2,21 triệu USD; Áo tăng 74,5%, đạt 2,54 triệu USD; Hoa Kỳ tăng 56,4%, đạt 14,42 triệu USD.
Thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010
 
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 9/2010
 
 
9 tháng/2010
 
 
Tháng 8/2010
 
 
9 tháng/2009
% tăng, giảm T9 so với T8/2010
% tăng, giảm 9T/2010 so với 9T/2009
Tổng cộng
75.005.959
637.253.089
74.373.965
546.166.195
+0,85
+16,68
Indonesia
13.607.552
138.180.946
13.258.485
125.812.368
+2,63
+9,83
Thái Lan
10.013.196
86.248.501
10.157.258
99.148.288
-1,42
-13,01
Đài Loan
9.880.983
81.012.134
10.663.665
65.451.748
-7,34
+23,77
Singapore
9.501.389
79.181.076
10.041.105
60.739.902
-5,38
+30,36
Nhật Bản
8.142.342
45.663.726
6.310.531
22.342.726
+29,03
+104,38
Trung Quốc
3.940.230
44.044.460
4.855.948
32.870.536
-18,86
+33,99
Hàn Quốc
4.416.788
41.132.089
3.846.498
39.239.157
+14,83
+4,82
Philippines
2.258.235
15.017.108
1.277.885
13.446.881
+76,72
+11,68
Malaysia
1.406.054
14.775.409
2.250.572
16.425.694
-37,52
-10,05
Hoa Kỳ
1.280.431
14.421.912
1.060.224
9.222.888
+20,77
+56,37
Nga
241.418
9.982.298
745.692
12.476.233
-67,62
-19,99
Italia
853.362
9.044.249
1.365.880
2.499.112
-37,52
+261,90
Phần Lan
1.614.947
7.916.265
856.979
3.568.274
+88,45
+121,85
Ấn Độ
1.106.452
6.411.734
1.751.494
9.158.867
-36,83
-29,99
Đức
1.104.611
4.757.450
712.645
4.331.698
+55,00
+9,83
Áo
673.070
2.539.575
388.133
1.455.420
+73,41
+74,49
Pháp
164.828
2.214.952
331.043
1.085.349
-50,21
+104,08

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet