Kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị phụ tùng vào Việt Nam năm 2010 trị giá 13,69 tỷ USD, chiếm 16,14% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước năm 2010 (tăng 8,03% so với năm 2009); trong đó kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của riêng tháng 12/2010 đạt 1,38 tỷ USD, tăng 15,75% so với tháng 11/2010.
Các thị trường chủ đạo cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Hoa Kỳ và Đài Loan; trong đó thị trường Trung Quốc vẫn là nhà cung cấp lớn nhất các loại máy móc thiết bị cho Việt Nam chiếm 32,7% tổng kim ngạch, đạt 4,48 tỷ USD; đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản đạt 2,55 tỷ USD, chiếm 18,63%; thị trường Hàn Quốc đứng thứ 3 với 1,1 tỷ USD, chiếm 8,06%; tiếp đến thị trường Đức 906,16 triệu USD, chiếm 6,62%; thị trường Hoa Kỳ 814,95 triệu USD, chiếm 5,95%; Đài Loan 810,57 triệu USD, chiếm 5,92%.  
Trong số 34 thị trường cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam, có 23/34 thị trường tăng kim ngạch so với năm 2009, còn lại 11/34 thị trường bị sụt giảm kim ngạch. Trong đó đáng lưu ý là kim ngạch nhập khẩu từ NewZealand tăng rất mạnh tới 854% so với năm 2009, đạt 22,37 triệu USD; tiếp sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao từ 100% đến 200% như: Nam Phi tăng 272,81%, đạt 8,52 triệu USD; Canada tăng 189,91%, đạt 91,4 triệu USD; Na Uy tăng 162,64%, đạt 76,8 triệu USD; Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất tăng 112,13%, đạt 1,76 triệu USD; Braxin tăng 104,66%, đạt 20,52 triệu USD. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu lại giảm mạnh từ 40-60% ở các thị trường như: Singapore (-61,57%); Ucraina (-50,44%); Đan Mạch (-46,46%); Phần Lan (-42,97%); Áo (-41,46%); Ba Lan (-40,51%).
Xét riêng tháng 12/2010, có 61% số thị trường tăng kim ngạch và 39% số thị trường giảm kim ngạch so với tháng 11/2010; trong đó một số thị trường tăng trưởng mạnh từ 100% trở lên về kim ngạch như: Nam Phi (+752,47%); Phần Lan (+349,81%); Canada (+161,46%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Nga và Đan Mạch giảm mạnh từ 50% đến 60%.
Thị trường cung cấp máy móc thiết bị cho VN năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 12/2010
 
 
Cả năm 2010
 
 
Tháng 11/2010
 
 
Cả năm 2009
 
% tăng giảm
T12
so với T11
% tăng giảm năm 2010
so với  năm 2009
Tổng cộng
1.380.378.122
13.691.148.806
1192565867
12673170499
+15,75
+8,03
Trung Quốc
458.834.119
4.477.616.444
386015607
4155283341
+18,86
+7,76
Nhật Bản
261.601.052
2.550.872.313
218551914
2289461371
+19,70
+11,42
Hàn Quốc
123.595.980
1.103.068.875
105791759
808211527
+16,83
+36,48
Đức
88.332.219
906.155.522
48369283
848028844
+82,62
+6,85
Hoa Kỳ
75.435.251
814.952.362
84767838
716234866
-11,01
+13,78
Đài Loan
78.528.586
810.566.999
74710701
648604223
+5,11
+24,97
Thái Lan
54.736.876
498.466.010
58189336
352216876
-5,93
+41,52
Italia
25.849.371
310.730.198
22521438
302940076
+14,78
+2,57
Singapore
27.996.344
225.730.457
18623190
587364866
+50,33
-61,57
Thuỵ  Điển
13.479.870
216.980.854
17730225
337470199
-23,97
-35,70
Pháp
13.395.267
167.978.272
17292150
187718848
-22,54
-10,52
Malaysia
16.564.490
167.713.401
14341044
167050938
+15,50
+0,40
Anh
15.913.989
145.007.895
15103677
110700590
+5,36
+30,99
Ấn Độ
14.762.941
118.456.022
8553927
79945522
+72,59
+48,17
Hà  Lan
6.601.837
118.255.190
3398710
107026362
+94,25
+10,49
Indonesia
9.649.631
100.896.031
9249285
72346317
+4,33
+39,46
Canada
22.571.907
91.402.914
8633109
31528562
+161,46
+189,91
Thụy Sĩ
6.403.867
79.717.024
5798768
105297011
+10,43
-24,29
Na Uy
2.474.442
76.798.700
3070081
29241364
-19,40
+162,64
Phần Lan
14.020.349
58.479.443
3116959
102537053
+349,81
-42,97
Bỉ
3.766.270
53.305.673
3318321
48429414
+13,50
+10,07
Australia
4.543.918
48.801.196
5519925
53204546
-17,68
-8,28
Hồng Kông
4.817.632
42.831.125
4805495
62777291
+0,25
-31,77
Áo
4.656.390
42.240.501
6732356
72154130
-30,84
-41,46
Tây Ban Nha
2.939.554
37.666.242
1965337
30013369
+49,57
+25,50
Nga
2.343.896
34.601.584
6229551
24087439
-62,37
+43,65
Đan Mạch
3.208.554
30.281.075
6461258
56560208
-50,34
-46,46
Philippines
3.648.667
27.872.079
4430717
19691588
-17,65
+41,54
NewZealand
330.574
22.366.911
316003
2343479
+4,61
+854,43
Braxin
409.795
20.516.237
571726
10024359
-28,32
+104,66
Ucraina
1.044.688
20.022.725
1062348
40399248
-1,66
-50,44
Ba Lan
803.478
13.815.699
996854
23221659
-19,40
-40,51
Nam Phi
992.804
8.521.851
116462
2285824
+752,47
+272,81
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
0
1.756.905
51734
828210
*
+112,13

(vinanet)

 

Nguồn: Vinanet