(VINANET) -Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 2 tăng 26,8% so với tháng 1/2012 và tăng 48,03% so với tháng 2/2011, nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm 2012 nhập khẩu mặt hàng này lên 24,1 triệu USD, giảm 0,99% so với cùng kỳ năm trước.

Dẫn nguồn số liệu từ TCHQ Việt Nam cho biết, Trung Quốc – tiếp tục là thị trường chính cung cấp mặt hàng nguyên phụ liệu dược phẩm cho Việt Nam trong 2 tháng đầu năm nay, với kim ngạch 12,6 triệu USD, tăng 12,25% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 2/2012, Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Trung Quốc tăng 44,01% so với tháng đầu năm, đạt 7,1 triệu USD.

Ấn Độ là thị trường đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm của Việt Nam với 3,5 triệu USD trong tháng 2, tăng 33,74% so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Ấn Độ lên 6,3 triệu USD, tăng 10,84% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ ba sau thị trường Ấn Độ là Pháp với kim ngạch nhập khẩu trong tháng là 430 nghìn USD, tưng 22,3% so với tháng 2/2011, nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Pháp lên 6,3 triệu USD, tăng 12,25% so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 2, 2 tháng năm 2012

ĐVT: USD

(Nguồn: TCHQ)

Thị trường

KNNK T2/2012

KNNK 2T/2012

KNNK T2/2011

KNNK 2T/2011

%+/- KN T2/2012 so T2/2011

%+/- KN so cùng kỳ

Tổng KN

13.602.310

24.197.715

9.188.639

24.440.278

48,03

-0,99

Trung Quốc

7.165.930

12.692.064

4.976.011

11.307.335

44,01

12,25

Ấn Độ

3.540.182

6.312.171

2.647.143

5.694.933

33,74

10,84

Pháp

430.051

805.072

351.626

717.194

22,30

12,25

Italia

428.479

753.275

250.542

643.794

71,02

17,01

Thụy Sỹ

298.450

665.000

253.253

657.873

17,85

1,08

Tây Ban Nha

295.697

652.763

2.026.714

2.976.943

-85,41

-78,07

Hàn Quốc

318.913

483.441

333.017

554.367

-4,24

-12,79

Đức

147.596

342.700

299.795

359.290

-50,77

-4,62

Áo

172.000

332.000

57.609

57.609

198,56

476,30

Anh

121.831

224.807

177.246

365.436

-31,26

-38,48

Nhật Bản

50.382

53.890

 

50.721

*

6,25

 

 

Nguồn: Vinanet