VINANET- Năm 2012, hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đã bị ảnh hưởng mạnh bởi tác động của khủng hoảng kinh tế, đặc biệt là đối với thị trường châu Âu- thị trường trọng điểm của ngành dệt may. Tuy nhiên, ngành dệt may vẫn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong các ngành xuất khẩu của Việt Nam.
Trong 11 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt hơn 13,73 tỷ USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,1% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Kim ngạch xuất khẩu dệt may vào các thị trường lớn vẫn giữ được mức tăng trưởng. Tính đến hết tháng 11, kim ngạch xuất khẩu vào Mỹ tăng 0,8%, đạt trị giá 6,8 tỷ USD, chiếm 49,5% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may của cả nước; đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản đạt 1,79 tỷ USD, tăng 16,8% so với cùng kỳ. Thị trường Hàn Quốc đang trở thành một thị trường tiềm năng của các doanh nghiệp dệt may, bởi sức tiêu thụ ở thị trường này là khá lớn. Hiện thị trường Hàn Quốc đứng thứ 4 trong số các nước nhập khẩu hàng dệt may của Việt nam chỉ sau Mỹ, Nhật và EU. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này 11 tháng đầu năm 2012 đã tăng 20,9% so với cùng kỳ và đạt 994.159.014 USD.
Số liệu xuất khẩu dệt may của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2012
Thị trường
|
ĐVT
|
Tháng 11/2012
|
11tháng/2012
|
Tổng
|
USD
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
USD
|
1.248.339.663
|
13.734.852.571
|
Hoa Kỳ
|
USD
|
561.680.508
|
6.809.443.432
|
Nhật Bản
|
USD
|
173.615.301
|
1.794.844.453
|
Hàn Quốc
|
USD
|
87.802.802
|
994.159.014
|
Anh
|
USD
|
40.896.431
|
413.223.018
|
Tây Ban Nha
|
USD
|
39.131.117
|
370.371.883
|
Canađa
|
USD
|
28.336.668
|
285.541.586
|
Hà Lan
|
USD
|
21.133.666
|
220.138.006
|
Trung Quốc
|
USD
|
22.986.077
|
218.999.253
|
Đài Loan
|
USD
|
18.286.212
|
216.231.212
|
Pháp
|
USD
|
16.817.514
|
158.328.454
|
Bỉ
|
USD
|
16.445.753
|
132.898.062
|
Italia
|
USD
|
13.847.673
|
123.245.444
|
Nga
|
USD
|
12.431.975
|
108.227.676
|
Hồng Kông
|
USD
|
11.219.767
|
93.379.504
|
Campuchia
|
USD
|
12.621.731
|
91.895.998
|
Mêhicô
|
USD
|
5.011.921
|
76.048.981
|
Indonêsia
|
USD
|
6.369.194
|
70.186.938
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
USD
|
5.307.673
|
62.924.100
|
Ôxtraylia
|
USD
|
6.822.622
|
60.537.209
|
Arập xêút
|
USD
|
4.840.580
|
59.892.198
|
Tiểu VQ ArậpTN
|
USD
|
7.150.369
|
52.042.558
|
Thụy Điển
|
USD
|
6.162.793
|
46.478.139
|
Thái Lan
|
USD
|
3.905.231
|
42.575.541
|
Malaysia
|
USD
|
4.185.600
|
39.361.678
|
Braxin
|
USD
|
4.607.317
|
36.360.707
|
Panama
|
USD
|
3.920.579
|
31.481.433
|
Séc
|
USD
|
2.526.540
|
30.144.029
|
Singapore
|
USD
|
3.526.305
|
29.740.539
|
Áo
|
USD
|
2.257.714
|
26.187.401
|
Chilê
|
USD
|
3.397.628
|
24.418.502
|
Philippin
|
USD
|
1.901.896
|
24.317.651
|
Ba Lan
|
USD
|
1.840.995
|
19.557.947
|
Ucraina
|
USD
|
1.899.705
|
19.036.836
|
Ấn Độ
|
USD
|
1.601.350
|
18.352.503
|
Achentina
|
USD
|
2.627.779
|
15.218.789
|
NamPhi
|
USD
|
1.283.060
|
13.769.583
|
Ănggôla
|
USD
|
1.012.701
|
13.410.307
|
Thụy Sỹ
|
USD
|
1.059.419
|
12.812.102
|
Ixraen
|
USD
|
1.547.179
|
12.588.949
|
Nauy
|
USD
|
1.250.948
|
11.127.875
|
Ai cập
|
USD
|
1.110.083
|
9.012.050
|
New zilân
|
USD
|
1.003.113
|
7.105.060
|
Hy Lạp
|
USD
|
352.003
|
6.924.138
|
Phần Lan
|
USD
|
1.352.881
|
6.786.010
|
Lào
|
USD
|
783.097
|
6.454.452
|
Hungary
|
USD
|
184.568
|
6.256.572
|
Gana
|
USD
|
|
3.751.040
|
Nigiêria
|
USD
|
154.389
|
3.726.452
|
Bờ Biển Ngà
|
USD
|
|
1.747.568
|
Mianma
|
USD
|
198.966
|
1.724.790
|