Gạo Việt nam xuất khẩu sang 17 thị trường, nhưng chủ yếu là sang Philippines; Malaysia; Cu Ba; Singapore. Xuất khẩu sang Philippines đạt kim ngạch lớn nhất với 852.337.498 USD, chiếm 40,32% kim ngạch; tiếp theo là kim ngạch xuất sang Malaysia đạt 192.339.570USD, chiếm 9,1%; rồi đến thị trường Cu Ba chiếm 7,62%.
Trong 8 tháng đầu năm 2009 có 10 thị trường xuất khẩu đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm 2008; trong đó kim ngạch tăng mạnh nhất là xuất sang Hồng Kông tăng 8,92lần so cùng kỳ (tức tăng 792%); sang CH Nam Phi tăng 8,48 lần so cùng kỳ (tức tăng 748%); sang Singapore tăng 6,13lần (tức tăng 513%); sang Đài Loan tăng 5,65lần (tức tăng 465%); Bỉ tăng 193%; sang Tây Ban Nha tăng 130%; Ucraina tăng 105%;
Có 8 thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm so cùng kỳ 2008; trong đó giảm mạnh nhất là Indonesia giảm 75,14%; Hà Lan giảm 72%; Ba Lan giảm 63,8%; Nhật Bản giảm 60,14%.
Trong 8 tháng đầu năm nay, xuất khẩu gạo của Việt Nam bị giảm mất 13 thị trường so với năm 2008, đó là các thị trường: Aixolen, Ấn Độ, Anh, Ả râp xê ut, Canada, Đức, Hoa Kỳ, Litva, Phần Lan, Slovenia, Thổ Nhĩ Kỳ, Thuỵ sĩ, Trung Quốc; nhưng chỉ thêm được 1 thị trường mới nhập khẩu gạo Việt Nam đó là thị trường Cu ba.
Thị trường xuất khẩu gạo 8 tháng
Số TT |
Thị trường |
Tháng 8 |
8 tháng |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng cộng |
|
|
4.631.866 |
2.114.020.343 |
1. |
Philippines |
50 |
22.500 |
1.573.126 |
852.337.498 |
2. |
Malaysia |
27.989 |
12.340.050 |
438.135 |
192.339.570 |
3. |
Cu Ba |
26.425 |
11.422.075 |
378.750 |
161.183.243 |
4. |
Singapore |
39.569 |
15.543.917 |
229.937 |
94.368.743 |
5. |
Irắc |
|
|
168 |
67.540.000 |
6. |
Đài Loan |
16.782 |
6.586.363 |
119.661 |
48.470.033 |
7. |
LB Nga |
13.253 |
5.918.458 |
66.252 |
28.789.537 |
8. |
CH Nam Phi |
2.250 |
1.001.250 |
33.523 |
14.560.011 |
9. |
Ucraina |
1.725 |
805.400 |
29.041 |
12.447.795 |
10. |
Hồng Kông |
3.426 |
1.744.428 |
28.076 |
12.180.365 |
11. |
Indonesia |
|
|
17.286 |
6.899.255 |
12. |
Bỉ |
|
|
9.691 |
3.639.746 |
13. |
Italia |
300 |
94.500 |
7.915 |
2.963.014 |
14. |
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất |
2.116 |
934.875 |
5.737 |
2.522.087 |
15. |
Australia |
507 |
279.912 |
3.887 |
2.392.424 |
16. |
Ba Lan |
|
|
4.704 |
1.965.573 |
17. |
Nhật Bản |
|
|
4.166 |
1.725.516 |
18. |
Tây Ban Nha |
|
|
3.914 |
1.522.964 |
19. |
Pháp |
460 |
201.400 |
2.703 |
1.381.083 |
|
Hà Lan |
500 |
145 |
1.407 |
623.251 |