Giấy và các sản phẩm giấy của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong 10 tháng đầu năm 2010 thu về 313,66 triệu USD, tăng 42,27% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 10 đạt 27,95 triệu USD, tăng 2,87% so với tháng 9/2010.
Nhật Bản là thị trường lớn nhất trong xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy của Việt Nam, tháng 10 xuất khẩu sang Nhật đạt 6,88 triệu USD, chiếm 24,61% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng 10, tăng 2,6% so với tháng 9; sau Nhật Bản, có thêm 6 thị trường nữa đạt kim ngạch trên 1 triệu USD trong tháng 10 đó là: Đài Loan 5,73 triệu USD; Hoa Kỳ 3,17 triệu USD; Australia 1,79 triệu USD; Singapore1,63 triệu USD; Campuchia 1,53 triệu USD; Malaysia 1,3 triệu USD.
Trong tháng 10/2010 chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 9 đó là: Nam Phi, Singapore và Australia với mức giảm lần lượt là 66,56%, 53,65% và 23,45%; còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch xuất khẩu so với tháng 9, trong đó đáng chú ý là xuất khẩu sang Lào mặc dù chỉ đạt 0,43 triệu USD, nhưng đạt mức tăng đột biến tới 208,5% so với tháng 9; sau đó là thị trường Hồng Kông cũng tăng mạnh 87,32%, đạt 0,05 triệu USD; các thị trường khác tăng từ mức 30% trở xuống.
Tính chung, cả 10 tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sang Nhật đứng đầu với 71,22 triệu USD, chiếm 22,71%, tăng 95,1% so cùng kỳ; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất sang Hoa Kỳ 71,18 triệu USD, chiếm 22,69%, tăng 26,39%; thứ 3 là thị trường Đài Loan 56,34 triệu USD, chiếm 17,96%, tăng 12,47%. Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, chỉ có duy nhất thị trường Singapore tăng trên 100%, đạt 18,2 triệu USD; sau đó là một vài thị trường cũng đạt mức tăng cao trên 60% như: Nhật Bản tăng 95,1%, đạt 71,22 triệu USD; Australia tăng 88,32%, đạt 17,64 triệu USD; Philippines tăng 64,79%, đạt 4,43 triệu USD. Tuy nhiên, có 4 thị trường xuất khẩu bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Hồng Kông, Đức, Nam Phi và Anh với mức giảm lần lượt là: 72,58%, 3,93%, 22,51% và 21,88%
Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 10/2010
 
10T/2010
 
Tháng 9/2010
 
10T/2009
% tăng, giảm T10/2010 so T9/2010
% tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009
Tổng cộng
27.947.215
313.655.578
27.167.389
220.470.938
+2,87
+42,27
Nhật Bản
6.877.127
71.222.259
6.702.771
36.505.732
+2,60
+95,10
Hoa Kỳ
3.174.723
71.183.330
2.621.049
56.320.282
+21,12
+26,39
Đài Loan
5.726.801
56.335.610
4.910.647
50.089.360
+16,62
+12,47
Singapore
1.625.523
18.201.186
3.507.020
8.468.463
-53,65
+114,93
Australia
1.792.050
17.641.552
2.340.909
9.367.714
-23,45
+88,32
Malaysia
1.300.027
13.253.476
1.025.601
10.763.345
+26,76
+23,14
Campuchia
1.526.801
12.883.340
1.283.597
10.025.465
+18,95
+28,51
Thái Lan
578.060
5.179.020
437994
3678721
+31,98
+40,78
Philippines
326492
4.428.107
279697
2687145
+16,73
+64,79
Indonesia
474083
3969438
433525
3436724
+9,36
+15,50
Trung Quốc
379785
3289259
322596
2789722
+17,73
+17,91
Lào
426.258
3084152
138172
2554432
+208,50
+20,74
Hồng Kông
48.637
1496762
25965
5459299
+87,32
-72,58
Đức
50315
579550
42295
603260
+18,96
-3,93
Nam Phi
45714
567287
136694
732093
-66,56
-22,51
Anh
20988
199009
0
254736
*
-21,88

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet