Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 3/2014 đạt 837,35 triệu USD, tăng 35,6% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 3 tháng đầu năm 2014 lên hơn 2,2 tỷ USD, giảm 6,72% so với cùng kỳ năm 2013 (tương đương giảm gần 143 triệu USD về số tuyệt đối).

Các thị trường lớn tiêu thụ máy tính, điện tử của Việt Nam là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaysia, Hồng Kông, Hà Lan; trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt giá trị lớn nhất, với 453,07 triệu USD, giảm 12% (giảm 62 triệu USD); EU đạt 443 triệu USD, giảm 28,3 (tương ứng giảm 175 triệu USD);  Hoa Kỳ đạt 322,47 triệu USD, tăng 21,3% (tương ứng tăng 56,6 triệu USD); Malaysia đạt 145,8 triệu USD, giảm 41,7% (tương ứng giảm 104 triệu USD); Hồng Kông 132,63 triệu USD, tăng 45,58%; Hà Lan 116,19 triệu USD, giảm 14,85% so với cùng kỳ năm trước.

Quí I năm nay xuất khẩu máy vi tính điện tử sang các thị trường tăng trưởng mạnh như: Nam Phi (+175,19%); Panama (+82,89%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+98,4%); Mexico (+87,19%). Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Anh (-72,9%); Pháp (-65,35%); Rumani (-78,65%); Phần Lan (-86,92%).

Bên cạnh đó, trị giá nhập khẩu của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 3/2014 đạt 1,7 tỷ USD, tăng 36% so với tháng trước. Trị giá nhập khẩu nhóm hàng này trong 3 tháng đầu năm 2014 là gần 4,2 tỷ USD; tăng nhẹ 1,2% so với quý I năm trước. Trong đó nhập khẩu của khu vực FDI là 3,88 tỷ USD, tăng nhẹ 1,7% và nhập khẩu của khu vực doanh nghiệp trong nước là 317 triệu USD, giảm 3,8% so với quý I/2013.

Hàn Quốc tiếp tục là đối tác lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với trị giá là 1,41 tỷ USD, tăng 14,9%; tiếp theo là các thị trường: Trung Quốc: 971 triệu USD, giảm 5,3%; Xingapo 493 triệu USD, tăng 19,7%; Nhật Bản 332 triệu USD, giảm 9,7%... so với cùng kỳ năm 2013.

Số liệu Hải quan về xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện qúi I/2014. ĐVT: USD
Thị trường
 
T3/2014
 
3T/2014
T3/2014 so T2/2014(%)
3T/2014 so cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
       837.345.963
       2.201.183.157
+35,27
-6,72
Trung quốc
        188.911.802
           453.066.679
+47,18
-12,06
Hoa Kỳ
        117.535.745
           322.472.264
+29,56
+21,26
Malaysia
          52.605.073
           145.797.323
+26,59
-41,74
Hồng Kông
          51.806.226
           132.629.957
+24,34
+45,58
Hà Lan
          49.151.286
           116.189.846
+61,28
-14,85
Singapore
          32.301.271
             99.152.944
+3,88
+2,40
Đức
          33.128.722
             90.352.793
+131,06
+4,97
Nhật Bản
          26.602.971
             83.897.501
+2,72
-4,91
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
          21.193.554
             62.614.276
+59,92
+98,04
Hàn Quốc
          23.545.037
             59.555.315
+41,37
-1,39
Ấn Độ
          17.001.405
             41.448.720
+22,36
-19,89
Slovakia
          15.996.442
             38.952.973
+23,32
+16,10
Anh
          14.908.746
             32.775.810
+94,17
-72,91
Thái Lan
          11.062.115
             31.877.521
+10,88
+3,36
Mexico
          10.534.597
             31.076.810
+28,55
+87,19
Pháp
          13.829.022
             29.052.009
+86,77
-65,35
Philippines
            9.895.021
             28.431.629
+40,38
+50,80
Italia
          10.762.292
             27.962.895
+42,08
-6,63
Canada
            7.260.413
             26.371.083
-25,55
+43,04
Braxin
            6.467.097
             25.447.190
-30,54
+33,25
Tây Ban Nha
          11.919.762
             25.047.933
+81,27
-33,99
Đài Loan
          11.740.981
             24.322.065
+156,27
+14,01
Nigeria
            9.495.917
             22.933.915
+27,53
+35,19
Indonesia
            7.267.372
             21.452.154
+21,50
+71,56
Nga
            4.551.183
             20.419.197
-19,06
-32,93
Thổ Nhĩ Kỳ
            6.553.147
             17.109.631
-4,32
+64,31
Australia
            3.891.518
             16.454.097
-34,65
-52,19
Thuỵ Điển
           4.595.154
             15.880.121
+4,95
-17,78
Ba Lan
            6.581.584
             14.922.078
+60,39
+17,42
Nam Phi
            5.169.603
             14.179.785
+18,58
+175,19
Bồ Đào Nha
            2.022.473
               5.206.723
+43,39
-26,53
NewZealand
               971.121
               3.331.585
+122,51
*
Panama
            1.027.977
               3.160.524
+78,75
+82,99
Bỉ
               668.120
               2.583.686
-11,41
+21,20
Thuỵ Sĩ
               454.685
               1.457.911
+5,23
-32,17
Hungari
               353.024
               1.399.123
-45,12
-43,52
Rumani
                        -  
                    50.860
*
-78,65
Phần Lan
                 28.239
                    49.434
+33,24
-86,92
Thủy Chung
 Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet