Số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan cho thấy tổng trị giá trao đổi hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt gần 161 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2012 và là châu lục chiếm tỷ trọng cao nhất (67%) trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước. Tiếp theo là xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các nước châu Âu đạt kim ngạch 35,9 tỷ USD, tăng 16,6% so với cùng kỳ năm trước; với châu Mỹ đạt 34,1 tỷ USD, tăng 18,2%; châu Đại Dương đạt 5,34 tỷ USD, tăng 3,6%; châu Phi đạt 3,97 tỷ USD, tăng 21%.
Về xuất khẩu: trong 11 tháng tính từ đầu năm 2013, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các châu lục đều tăng cao ở mức hai con số, trong đó tăng mạnh nhất là xuất khẩu sang châu Âu (21,8%) và châu Mỹ (21,7%).
Trong tháng 11 năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang tất cả các châu lục đều giảm. Cụ thể, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường thuộc châu Á đạt 6,17 tỷ USD, giảm 2,9% so với cùng kỳ năm 2012 và là châu lục chiếm tỷ trọng cao nhất (51,5%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước. Tiếp theo là xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang châu Mỹ đạt 2,65 tỷ USD, giảm 7,6%; châu Âu đạt kim ngạch 2,59 tỷ USD, giảm 2,9%; châu Đại Dương đạt 366 triệu USD, giảm mạnh 19,6%; châu Phi đạt 210 triệu USD, giảm mạnh 20% (chi tiết xem Bảng 1 dưới).
Mặc dù kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang các châu lục trong tháng 11 năm 2013 đều giảm, nhưng tính chung 11 tháng tính từ đầu năm 2013 xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các châu lục đều có tốc độ tăng trưởng dương.
Kim ngạch, tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam theo châu lục, nước/khối nước tháng 11 và 11 tháng tính từ đầu năm 2013
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tháng 11
(Triệu USD)
|
So với tháng trước (%)
|
11 tháng
(Triệu USD)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
I.1
|
Châu Á
|
6.177
|
-2,9
|
62.522
|
11,4
|
|
Trong đó:
|
|
- ASEAN
|
1.505
|
-0,6
|
16.674
|
6,6
|
|
- Trung Quốc
|
1.233
|
1,3
|
11.955
|
6,4
|
|
- Nhật Bản
|
1.278
|
1,1
|
12.371
|
3,5
|
|
- Hàn Quốc
|
626
|
-13,7
|
6.106
|
20,4
|
I.2
|
Châu Mỹ
|
2.648
|
-7,6
|
26.112
|
21,7
|
|
Trong đó:
- Hoa Kỳ
|
2.123
|
-11,2
|
21.585
|
20,6
|
I.3
|
Châu Âu
|
2.590
|
-2,9
|
25.827
|
21,8
|
|
Trong đó:
- EU (27)
|
2.267
|
0,2
|
22.300
|
22,3
|
I.4
|
Châu Phi
|
210
|
-20,0
|
2.657
|
14,7
|
I.5
|
Châu Đại Dương
|
366
|
-19,6
|
3.458
|
11,2
|
Tổng cộng
|
11.992
|
-4,9
|
120.575
|
15,7
|
(Nguồn: thị trường nước ngoài)