VINANET - Theo số liệu thống kê, tháng 3/2011 Việt Nam đã nhập khẩu 32,7 triệu USD sản phẩm từ cao su, tăng 60,26% so với tháng 2/2011 và tăng 30,77% so với tháng 3/2010, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này quí I/2011 lên 79 triệu USD, tăng 17,25% so với cùng kỳ năm 2010.

Các thị trường chính cung cấp sản phẩm từ cao su cho Việt Nam trong tháng là Trung Quốc, Nhật Bản, Malaisia, Hàn quốc, Đài Loan… trong đó Trung Quốc là thị trường Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này có kim ngạch cao nhất trong tháng với 7,4 triệu USD, tăng 120,73% so với tháng 2 và tăng 39,98% so với tháng 3/2010, nâng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ cao su từ thị trường Trung Quốc quí I/2011 lên 17,4 triệu USD, chiếm 22% trong tổng kim ngạch, tăng 24,32% so với cùng kỳ năm 2010.

Nhìn chung nhập khẩu sản phẩm từ cao su trong tháng 3 đều tăng trưởng về kim ngạch ở hầu khắp các thị trường so với tháng liền kề trước đó, duy chỉ có thị trường Philippine là giảm (giảm 16,4%).

Trong số những thị trường giảm kim ngạch trong quí I/2011 này có Thái Lan (giảm 10,77%) đạt 6,4 triệu USD; Đức (giảm 15,69%) đạt 2,2 triệu USD; Ấn Độ (giảm 31,09%) đạt 1,2 triệu USD và Philippin (giảm 11,86%) đạt 420,2 nghìn USD so với quí I/2010.

Thị trường nhập khẩu sản phẩm từ cao su tháng 3 và quí I/2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

KNNK T3/2011

 

KNNK 3T/2011

 

KNNK 3T2010

% tăng giảm KN so với T2/2011

% tăng giảm KN so với T3/2010

% tăng giảm KN so với cùng kỳ

Tổng KNNK

32.792.583

79.094.119

67.455.684

+60,26

+30,77

+17,25

Trung Quốc

7.426.765

17.455.509

14.041.062

+120,73

+39,98

+24,32

Nhật Bản

6.454.327

17.997.351

16.590.771

+37,09

+0,34

+8,48

Malaisia

3.499.811

7.664.254

3.842.015

+120,89

+149,36

+99,49

Hàn Quốc

2.885.217

6.972.583

5.455.916

+54,69

+38,24

+27,80

Đài Loan

2.520.442

5.408.140

4.369.236

+136,16

+64,15

+23,78

Thái Lan

2.421.087

6.428.201

7.204.287

+2,86

-6,77

-10,77

Hoa Kỳ

1.123.178

2.582.403

2.163.999

+120,52

+26,49

+19,33

Đức

961.764

2.253.444

2.672.651

+140,89

+66,58

-15,69

Hòng Kong

957.832

2.361.106

1.070.710

+108,92

+94,40

+120,52

Italia

507.306

1.174.313

750.921

+154,79

+81,14

+56,38

Xinhgapo

467.391

1.393.098

1.166.764

+10,50

+17,12

+19,40

Ấn độ

429.991

1.246.085

1.808.166

+40,15

-30,02

-31,09

Indonesia

413.667

909.687

810.020

+112,53

+26,04

+12,30

Pháp

324.670

698.451

562.699

+137,26

+58,83

+24,13

Philippin

146.081

420.277

476.851

-16,40

-46,63

-11,86

 

(Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet