(VINANET) – Tiếp tục đà nhập khẩu từ hai tháng đầu năm 2014, sang tháng 3 nhập khẩu phân bón của Việt Nam tiếp tục trên đà tăng trưởng, tăng 2,6% về lượng và tăng 2,3% về trị giá so với tháng 2/2014 tương đương với 290,8 nghìn tấn, trị giá 98,2 triệu USD, nâng lượng phân bón nhập khẩu 3 tháng đầu năm 2014 lên 774,9 nghìn tấn, trị giá 250,6 triệu USD, tăng 3,22% về lượng nhưng giảm 18,95% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.
Tiếp tục là thị trường cung cấp chính – Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc 400,3 nghìn tấn, chiếm trên 50% lượng phân bón nhập khẩu, với kim ngạch 126,1 triệu USD, tăng 32,85% về lượng và tăng 0,72% về trị giá so với 3 tháng năm 2013. Trong tháng 3/2014, chủng loại phân Kali được nhập nhiều từ thị trường này, với đơn giá trung bình khoảng 340 USD/tấn, CFR.
Chủng loại phân bón được nhập từ thị trường Trung Quốc trong tháng 3/2014
(giá chỉ mang tính chất tham khảo)
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/Tấn)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Ca(H2PO4)2 - P2O5 >=46% Axit tự do <= 4% -trọng lợng 50kg/bao +- 0,5 - hai lớp PP/PE - Do TQSX
|
0,33
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân bón rễ MAGNESIUM NITRATE HEXAHYDRATE (NOVIFERT-NIMAG ) : 11%N-15%MGO .Hàng đợc NK theo CV số 2683/TT- ĐPB của Cục trồng trọt .
|
0,36
|
Cảng Hải Phòng
|
CIF
|
Phân đạm SA( AMMONIUMSULPHATE),(NH4)2SO4 ,Hàm lợng N >=20,5%, S>=24%, Độ ẩm <=1%, Đóng bao 50kg, Do TQSX. Hàng đợc phép NK theo TT số 85/2009/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2009.
|
114
|
Cảng Hải Phòng
|
CIF
|
Phân đạm UREA (NH2)2CO. ( N >= 46% ). Đóng bao 50 kg/bao. Do TQSX
|
329,38
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân MAP ( Mono Ammonium Phosphate ), N >= 10 %, P2O5 >= 50 %. Đóng bao 50 kg/bao. Do TQSX
|
377,58
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân bón Di-Ammonium Phosphate (DAP) Thành phần: Nitrogen : 18pctmin Available P2O5 : 46pct min,Total Nutrient (N+Available P2O5):64 pct min, Moisture: 2.0pct max , Size: 1-4mm 90pct min (Hàng xá)
|
434
|
Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Đạm SA, công thức hóa học (NH4)2SO4 Amoniumsulphate, thành phần N >= 20,5%, đóng gói 50Kg/Bao, mới 100%
|
124
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Potasium Humate - Nguyên liệu sản xuất phân bón lá TVCHEM
|
330
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân đạm UREA (NH2)2CO. ( N >= 46% ). Đóng bao 40 kg/bao. Do TQSX
|
333,82
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân bón Kaly Chloride (MOP) hàng rời; Hàm lợng: K20: 60% Min, Độ ẩm: 1% Max
|
340
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N>= 10%. P2O5 >= 50%. Đóng bao 50kg/bao. TQSX
|
369,65
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân DAP (Diam monium phosphate) (NH4)2HPO4, N >= 16%, P2O5 >= 44%, đóng bao 50kg/bao, bao 2 lớp PP/PE, Do TQSX
|
407,10
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân khoáng nông nghiệp Mono Ammonium Phosphate (MAP 12-61-0)
|
870
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón Mono Potassium Phosphate (MKP 99%); Hàng mới 100%
|
1,280
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Đạm SA, công thức hóa học (NH4)2SO4 Amoniumsulphate, thành phần N >= 20,5%, đóng gói 50Kg/Bao, mới 100%
|
124
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân URE, CTHH (NH2)2CO, hàm lợng Nitơ >=46.0%, hàng mới 100% do TQSX, đóng bao đồng nhất 50 Kg/bao.
|
337,08
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân bón Mono-Ammonium Phosphate-MAP -N 10% min; P2O5 50% min- 50kg/bao - TQSX
|
359,01
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Đạm DAP ( Di-Ammonium Phosphate) - (NH4)2HPO4: N>=18%, P2O5>=46%, hàng mới 100%
|
390,82
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân bón Mono Potassium Phosphate (MKP), đóng gói 25kg/bao
|
1,255
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Magnesium Sulphate (MgSO4. 7H2O) Phân bón trung lợng đã có tên trong danh mục phân bón đợc phép SX-KD của Bộ NN&PTNT
|
98
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân đạm SA( AMMONIUM SULPHATE POWDER),(NH4)2SO4. N>=20,5%, Độ ẩm <=1%, S>=24%. Hàng đóng bao 50kg do Trung Quốc SX. Hàng đợc phép NK theo TT số 85/2009/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2009
|
114
|
Cảng Hải Phòng
|
CIF
|
Nguyên liệu sản xuất phân bón HUMIC ACID 50%
|
170
|
Cảng Vict
|
CIF
|
Phân Trung Lợng Bón Rễ NutriSmart (SiO2: 30; Ca: 1; S: 0,2)
|
260
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
POTASSIUM HUMATE POWDER - Nguyên liệu sản xuất phân bón.
|
365
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân Bón Monoammonium Phosphate (MAP)-Low Grade
|
415
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón rễ NPK FERTILIZER ( 13-13-13 % ) ( Hàng mới 100%, 10Kg/Bao )
|
440
|
Cảng Hải Phòng
|
CIF
|
Phân bón DAP xá (Di-Ammonium Phosphate), Nitrogen:17.5% Min., P2O5: 46% Min., Nguyen lieu san xuat phan bon NPK
|
520,20
|
Cảng Gò Dầu (Phớc Thái - Đồng Nai)
|
CFR
|
Nguyên liệu phân bón Super Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao
|
700
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Đứng thứ hai sau Trung Quốc là thị trường Nhật Bản, tuy nhiên nhập khẩu phân bón từ thị trường này lại giảm 30,57% về trị giá, nhưng lại tăng 1,81% về lượng, tương đương với 69,3 nghìn tấn, trị giá 10,8 triệu USD.
Ngoài hai nguồn cung chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như Nga, Canada, Đài Loan, Hàn Quốc, Nauy, Bỉ, Thái Lan…với lượng nhập lần lượt 65,3 nghìn tấn, 44,1 nghìn tấn, 20,4 nghìn tấn, 6,7 nghìn tấn, 4,6 nghìn tấn, 2,1 nghìn tấn…
Nhìn chung, 3 tháng đầu năm nay, lượng phân bón nhập khẩu từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm 69,2%, trong đó thị trường Thái Lan là có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tăng 84,51%.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón quý I/2014
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thị trường
|
NK 3T/2014
|
NK 3T/2013
|
% so sánh
|
lương
|
trị giá
|
lương
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Kim ngạch
|
774.993
|
250.611.190
|
750.793
|
309.224.409
|
3,22
|
-18,95
|
Trung Quốc
|
400.335
|
126.108.323
|
301.342
|
125.204.079
|
32,85
|
0,72
|
Nhật Bản
|
69.330
|
10.809.515
|
68.099
|
15.568.093
|
1,81
|
-30,57
|
Nga
|
65.300
|
23.945.549
|
50.288
|
21.755.097
|
29,85
|
10,07
|
Canada
|
44.185
|
15.319.097
|
53.406
|
25.003.467
|
-17,27
|
-38,73
|
Đài Loan
|
20.485
|
3.993.487
|
17.228
|
5.012.070
|
18,91
|
-20,32
|
Hàn Quốc
|
6.794
|
3.880.368
|
45.892
|
10.422.928
|
-85,20
|
-62,77
|
Nauy
|
4.675
|
2.098.321
|
7.738
|
3.672.510
|
-39,58
|
-42,86
|
Bỉ
|
4.062
|
2.658.094
|
3.682
|
2.373.429
|
10,32
|
11,99
|
Thái Lan
|
2.168
|
1.516.975
|
1.175
|
1.096.748
|
84,51
|
38,32
|
Malaixia
|
1.849
|
742.971
|
1.098
|
470.319
|
68,40
|
57,97
|
Hoa Kỳ
|
1.008
|
1.335.213
|
657
|
1.366.107
|
53,42
|
-2,26
|
Philippin
|
828
|
486.558
|
73.889
|
35.887.300
|
-98,88
|
-98,64
|
Ấn Độ
|
823
|
2.760.804
|
815
|
2.495.040
|
0,98
|
10,65
|