Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 2,71 tỷ USD, tăng 17% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu của nước ta vẫn còn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài. Nhập khẩu mặt hàng điện thoại và các loại linh kiện đứng thứ 5 trong Top 10 nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014 sau nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; xăng dầu các loại.

Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014, trị giá 1,87 tỷ USD, tăng 19,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 70% tổng trị giá nhập khẩu. Đây là thị trường nhập siêu lớn nhất của Việt Nam. Riêng nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện từ thị trường này trong năm 2013 tăng 66,34%, trị giá 5,69 tỷ USD.

Thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng điện thoại và linh kiện cho Việt Nam là Hàn Quốc, trị giá 715,81 triệu USD, tăng 0,24% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện từ 8 thị trường, trong đó những thị trường nhập khẩu chính đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý nhập khẩu từ Nhật Bản tăng mạnh nhất, tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ năm trước. Những thị trường còn lại là Hồng Kông giảm 40,4%; từ Hoa Kỳ giảm 33,78%; từ Thụy Điển giảm 96,38% và giảm nhập khẩu mạnh nhất từ thị trường Anh, giảm tới 99,24% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu điện thoại và linh kiện 4 tháng năm 2014

Thị trường
4Tháng/2013
4Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
 Trị giá
Tổng
2.317.664.827
2.711.396.506
+17
Trung Quốc
1.569.053.572
1.878.094.848
+19,7
Hàn Quốc
714.073.686
715.819.717
+0,24
Đài Loan
13.918.993
22.069.391
+58,56
Nhật Bản
2.360.900
16.675.066
+606,3
Hồng Kông
3.760.038
2.241.138
-40,4
Anh
71.698.778
545.146
-99,24
Hoa Kỳ
570.243
377.626
-33,78
Thụy Điển
7.055.371
255.295
-96,38
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet