Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm năm 2014 đạt 673,07 triệu USD, tăng 16,12% so với năm 2013.

Hoa Kỳ vẫn là thị trường dẫn đầu xuất khẩu trong bảng xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam, đạt trị giá 379,93 triệu USD, tăng 36,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 56% tổng trị giá xuấ khẩu. Với việc tăng trưởng mạnh xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm sang thị trường Hoa Kỳ đã góp phần tăng trưởng xuất khẩu chung mặt hàng này của Việt Nam.

Thị trường Bỉ đứng ở vị trí thứ hai, trị giá 59,75 triệu USD, tăng 15,07% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là thị trường Thụy Sỹ, trị giá 55,52 triệu USD, giảm 26,8% so với năm trước.

Trong năm 2014, xuất khẩu đá quý và kim loại quý sang một số thị trường có mức tăng trưởng: Xuất sang UAE tăng 11,43%; sang Ôxtraylia tăng 7,7%; sang Hàn Quốc tăng 39,09%; Đức tăng 8,63%; sang Thái Lan tăng 29,37%; Tây Ban Nha tăng 12,8%.

Trong những thị trường sụt giảm xuất khẩu, Đài Loan là thị trường sụt giảm mạnh nhất, giảm tới 62,68% so với năm trước.

Số liệu của Tổng cục Hải quan về xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm năm 2014

Thị trường
 Năm 2013
 Năm 2014

Tăng giảm so với năm trước (%) 

 
 Trị giá (USD)
 Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng
             579.628.754
             673.075.640
+16,12
Hoa Kỳ
             277.866.193
             379.932.394
+36,73
Bỉ
               51.927.977
               59.754.041
+15,07
Thụy Sỹ
               75.852.363
               55.526.243
-26,8
Nhật Bản
               44.309.540
               43.357.497
-2,15
UAE
               32.304.089
               35.997.368
+11,43
Pháp
               40.545.058
               34.347.234
-15,29
Ôxtrâylia
               17.838.358
               19.211.529
+7,7
Hồng Kông
               12.245.814
               11.221.243
-8,37
Hàn Quốc
                 4.505.116
                 6.266.337
+39,09
Đức
                 4.629.959
                 5.029.694
+8,63
Thái Lan
                 1.698.483
                 2.197.357
+29,37
Tây Ban Nha
                 1.766.489
                 1.992.560
+12,8
Anh
                 1.485.022
                 1.452.508
-2,19
Đài Loan
                 2.692.070
                 1.004.651
-62,68
T.Nga
Nguồn: Vinanet