Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 11 tháng đầu năm 2013 của Việt Nam đạt 522,81 triệu USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước.

Trong bảng xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm, thị trường Hoa Kỳ đã vượt qua thị trường Thụy Sỹ vươn lên vị trí dẫn đầu xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, đạt trị giá 242.631.004 USD, tăng 164,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 46,4% tổng trị giá xuất khẩu. Với sự tăng trưởng mạnh kim ngạch xuất khẩu từ thị trường Hoa Kỳ đã góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2013.

Thị trường Thụy Sỹ đứng thứ hai, trị giá 73.399.619 USD, giảm 41,22% (những năm gần đây Việt Nam trở thành nguồn nhập khẩu các sản phẩm từ vàng lớn của Thụy Sĩ, quốc gia nổi tiếng thế giới với ngành công nghiệp luyện vàng); đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu là thị trường Bỉ, trị giá 46.176.254 USD, tăng 70,89%.

Một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước là: Nhật bản (+8,92%); Hàn Quốc (+10,27%); tiểu VQArậpTN (+60,81%); Hà Lan (+35,28%). Bên cạnh đó một số thị trường có kim ngạch sụt giảm mạnh: Nam phi (- 99,92%); Trung Quốc (-95,84%); Đài Loan (-83,09%); Italia (-45,86%); Tây Ban Nha (-35,57%); Anh (-20,68%); Ôxtrâylia (-18,82%);…

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 11 tháng năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
11 Tháng/2012
11 Tháng/2013

 %tăng, giảm 11 Tháng/2013 so với 11Tháng/2012

 
 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá (%)
Tổng
USD
501.535.778
522.810.692
4,4
Hoa Kỳ
USD
91.567.493
242.631.004
164,8
Thụy Sỹ
USD
124.876.619
73.399.619
-41.22
Bỉ
USD
27.020.752
46.176.254
70,89
Nhật Bản
USD
37.036.920
40.341.640
8,92
Hàn Quốc
USD
3.664.472
4.040.705
10,27
Pháp
USD
40.869.679
38.154.831
-6,64
Tiểu VQ ArậpTN
USD
18.574.933
29.870.554
60,81
Ôxtrâylia
USD
19.139.003
15.537.991
-18,82
Hồng Kông
USD
13.894.394
11.782.774
-15,2
Đức
USD
4.771.619
4.484.432
-6,02
Đài Loan
USD
15.651.774
2.646.335
-83,09
Tây Ban Nha
USD
2.687.407
1.731.521
-35,57
Thái Lan
USD
1.654.412
1.538.085
-7,03
Anh
USD
1.730.645
1.372.806
-20,68
Italia
USD
872.460
472.328
-45,86
Hà Lan
USD
228.792
309.503
35,28

Nam Phi

USD
90.278.211
76.078
-99,92
Trung Quốc
USD
1.456.918
60.630
-95,84
T.Nga
Nguồn: Vinanet