Nhật Bản vẫn đứng đầu trong danh sách thị trường xuất khẩu dây điện cáp điện lớn nhất của Việt Nam. Tháng 11 xuất khẩu sang Nhật đạt 75.976.292USD, tính chung 11 tháng đạt 555.959.887USD, chiếm 72,31% kim ngạch.
Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Hoa Kỳ, tháng 11 đạt 11.937.734USD, tính chung 11 tháng đạt 79.120.251USD, chiếm 10,29% tổng kim ngạch.
Trong số 14 thị trường xuất khẩu chính tháng 11, có 5 thị trường đạt kim ngạch tăng so với tháng 10/2009 còn lại 9 thị trường bị giảm kim ngạch. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Lào tuy chỉ đạt mức thấp 60.576USD nhưng so với tháng 10/2009 lại đạt mức tăng trưởng cao nhất 73,35%, xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng dương so với tháng 10 là kim ngạch xuất sang Malaysia đạt 186.500 USD, tăng 54,81%; tiếp đó là xuất sang Campuchia tăng 30,5%; Trung Quốc tăng 25,85%; Hoa Kỳ tăng 8,47%.
Trong số các thị trường giảm kim ngạch xuất khẩu, thì kim ngạch xuất khẩu sang Philippines giảm mạnh nhất 60,15%, đạt mức 1.113.137USD; tiếp theo là kim ngạch xuất khẩu sang Australia giảm 47,65%, đạt 204.532USD; kim ngạch xuất sang Singapore giảm 44,95%; sang Pháp giảm 44,28%...
Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 11 tháng năm 2009
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11 tháng
|
Tăng, giảm kim ngạch so với tháng 10/2009(%)
|
Tổng cộng
|
100.763.768
|
768.820.990
|
+11,96
|
XK của DN vốn FDI
|
75.435.267
|
575.646.029
|
|
Nhật Bản
|
75.976.292
|
555.959.887
|
-2,47
|
Hoa Kỳ
|
11.937.734
|
79.120.251
|
+8,47
|
Hồng Kông
|
1.076.001
|
14.440.352
|
-28,33
|
Singapore
|
1.215.017
|
12.583.611
|
-44,95
|
Hàn quốc
|
1.352.655
|
11.310.651
|
-6,59
|
Philippines
|
1.113.137
|
11.041.278
|
-60,15
|
Australia
|
204.532
|
10.808.202
|
-47,65
|
Thái Lan
|
883.155
|
8.136.455
|
-11,82
|
Campuchia
|
481.324
|
6.661.272
|
+30,55
|
Trung Quốc
|
992.591
|
5.753.624
|
+25,85
|
Pháp
|
265.069
|
3.281.711
|
-44,28
|
Đài Loan
|
248.115
|
2.799.955
|
-28,23
|
Lào
|
60.576
|
1.828.871
|
+73,35
|
Malaixia
|
186.5
|
1.358.009
|
+54,81
|
(vinanet-ThuyChung)