Tháng 1/2011 kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang các thị trường đạt 118,57 triệu USD, chiếm 1,67% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước tháng 1/2011, tăng 20,74% so với cùng tháng năm ngoái.
Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chủ đạo sản phẩm này của Việt Nam, chiếm tới 69,43% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này trong tháng 1, đạt 82,33 triệu USD; thị trường Hoa Kỳ đứng thứ 2 về kim ngạch với 14,75 triệu USD, chiếm 12,44%; tiếp sau đó là 6 thị trường đạt kim ngạch trên 1 triệu USD là: Hàn Quốc 3,86 triệu USD; Trung Quốc 3,35 triệu USD; Singapore 1,62 triệu USD; Thái Lan 1,54 triệu USD; Hồng Kông 1,21 triệu USD; Philippines 1,12 triệu USD.
Trong số 14 thị trường xuất khẩu nhóm hàng này của tháng 1/2011, có 9/14 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch, còn lại 5/14 bị sụt giảm kim ngạch so với cùng tháng năm 2010; trong đó có 5 thị trường tăng trưởng mạnh trên 100% về kim ngạch, dẫn đầu là thị trường Malaysia mặc dù chỉ đạt 0,5 triệu USD nhưng tăng mạnh 258,28% so với cùng kỳ; tiếp đến thị trường Hàn Quốc tăng 210%, đạt 3,86 triệu USD; Trung quốc tăng 180,62%, đạt 3,36 triệu USD; Đài Loan tăng 162,46%, đạt 0,95 triệu USD; Singapore tăng 159,9%, đạt 1,62 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu lại sụt giảm ở một vài thị trường, trong đó sụt giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất sang Lào giảm 89,22%, chỉ đạt 0,06 triệu USD; sau đó là xuất khẩu sang Pháp giảm 61,75%, đạt 0,31 triệu USD; Thái Lan giảm 24,89%, đạt 1,54 triệu USD; Philippines giảm 13,48%, đạt 1,12 triệu USD; Hồng Kông giảm 8,63%, đạt 1,21 triệu USD.
Xuất khẩu dây điện và cáp điện sang các thị trường tháng 1/2011
ĐVT: USD

 

 
Thị trường
 
T1/2011
 
Tháng 1/2010
% tăng,giảm KN T1/2011 sovới T1/2010
Tổng cộng
118.568.532
98.204.092
+20,74
Nhật Bản
82.327.855
74.480.163
+10,54
Hoa Kỳ
14.747.535
10.305.056
+43,11
Hàn Quốc
3.858.330
1.244.605
+210,00
Trung quốc
3.345.766
1.192.276
+180,62
Singapore
1.618.872
622.871
+159,90
Thái Lan
1.538.713
2.048.598
-24,89
Hồng Kông
1.207.097
1.321.118
-8,63
Philippines
1.120.527
1.295.135
-13,48
Đài Loan
948.463
361.370
+162,46
Campuchia
510.647
360.407
+41,69
Malaysia
499.854
139.515
+258,28
Australia
492.081
283.114
+73,81
Pháp
309.588
809.369
-61,75
Lào
64.114
594.739
-89,22

(vinanet)

 

Nguồn: Vinanet