Xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 3/2014 tăng trở lại 12,19% về kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 670,82 triệu USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong cả quí I/2014 lên 2,12 tỷ USD, tăng 22,44% so với quí I năm ngoái.

Đến giữa tháng 4/2014, sản xuất của ngành da giày cũng khá khả quan, một số doanh nghiệp đã có đơn hàng đến tháng 8/2014. Theo Bộ Công Thương, hiện nay xu hướng tiêu dùng đồ da tại các thị trường nhập khẩu ngày càng gia tăng như túi, cặp làm từ da; xu thế thay thế đồ nội thất bằng gỗ sang sử dụng da thuộc đang trở thành trào lưu, do đó các doanh nghiệp trong ngành cần tăng cường đầu tư, mở rộng sản xuất da thuộc, nâng cao năng lực sản xuất da thuộc trong nước, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

Trong quý I/2014, xuất khẩu giày dép sang thị trường EU là 716 triệu USD, tăng 26,6% và chiếm 33,8% kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước; tiếp theo là xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đạt 674,1 triệu USD, tăng 23,63%; sang Nhật Bản đạt 142,1 triệu USD, tăng 40,13%; sang Trung Quốc đạt gần 111 triệu USD, tăng 23,89%;... so với cùng kỳ năm 2013.

Tháng 3 kim ngạch xuất khẩu giày dép sang đa số các thị trường đều tăng so với tháng trước đó; đáng chú ý là trong tháng 3 xuất khẩu giày dép sang một số thị trường nhỏ lại tăng đột biến so với tháng trước như: sang Ucraina tăng 712,6%, đạt 0,58 triệu USD, sang Thổ Nhĩ Kỳ tăng 595,05%, đạt 2,22 triệu USD; sang Hy Lạp tăng 527,03%, đạt 3,19 triệu USD.

Nhìn chung, xuất khẩu giày dép sang phần lớn các thị trường trong cả quí I đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu sang tất cả các thị trường lớn đều tăng như: sang Hoa Kỳ tăng 23,63%; sang Bỉ tăng 37,24%; sang Nhật Bản tăng 40,13%; sang Anh tăng 7,33% sang Trung Quốc tăng 23,89%. Tuy nhiên, mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ lại thuộc về các thị trường nhỏ như: sang Israel (tăng 120,4%, đạt triệu USD); sang Chi Lê (tăng 80,85%, đạt 17,3 triệu USD) Ba Lan tăng 161,66%, đạt 5,5 triệu USD); Séc (tăng 69,8%, đạt 6,98 triệu USD).

Thống kê  Hải quan xuất khẩu giày dép sang các thị trường quí I/2014. ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T3/2014

T3/2014 so với T2/2014(%)

 

Quí I/2014

Quí I/2014 so cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

       670.821.224

+12,19

       2.120.050.345

+22,44

Hoa Kỳ

        232.571.616

+18,24

           674.101.816

+23,63

Bỉ

          35.506.085

-27,08

           144.101.995

+37,24

Nhật Bản

          44.655.110

+4,22

           142.099.083

+40,13

Anh

          34.658.206

-5,71

           115.346.201

+7,33

Trung Quốc

          38.471.418

+24,53

           110.916.897

+23,89

Đức

          29.095.177

+35,27

           107.942.114

+27,98

Hà Lan

          35.763.310

+63,71

             92.586.790

+26,36

Tây Ban Nha

          25.978.840

+22,55

             87.581.330

+30,37

Hàn Quốc

          26.054.329

-3,19

             81.571.765

+35,73

Braxin

          20.854.744

+57,80

             62.164.577

-5,19

Italia

          14.841.356

+28,37

             57.433.234

+24,64

Pháp

            8.954.081

-40,76

             48.442.713

+31,54

Mexico

          13.109.048

-1,58

             47.512.304

-6,23

Canada

            9.590.740

+17,47

             29.902.334

+10,71

Australia

            8.985.573

+13,79

             25.245.213

+27,74

Panama

            6.218.595

-17,13

             24.915.027

+0,58

Hồng Kông

            6.260.177

-21,78

             22.895.703

+3,76

Nga

            7.879.780

+71,98

             19.429.794

+9,20

Đài Loan

            7.582.456

+48,98

             18.059.381

+12,07

Chi Lê

            7.216.894

+91,40

             17.296.774

+80,85

Slovakia

            3.450.021

-10,25

             15.055.065

+37,89

Nam Phi

            4.027.545

-17,84

             14.837.758

-8,72

Tiểu vương quốc Ả Rập TN

            5.878.584

+41,84

             13.896.020

+45,77

Achentina

            1.949.800

-55,80

             12.125.312

+18,90

Malaysia

            2.406.586

-48,90

               8.969.443

+21,21

Áo

            2.418.425

+33,36

               8.484.304

-11,21

Ấn Độ

            2.073.437

+21,52

               7.986.314

+21,34

Singapore

            2.234.005

+2,18

               7.695.608

+4,62

Israel

            2.153.514

+1,88

               7.323.503

+120,41

Thụy Điển

            1.111.111

-3,53

               7.252.004

-28,33

Đan Mạch

           2.575.916

+28,62

               7.227.880

-5,11

Séc

            1.088.091

-46,68

               6.979.327

+69,80

Indonesia

            1.566.548

-27,10

               6.108.820

+25,58

Philippines

            1.913.672

-12,60

               6.064.198

+10,63

Thái Lan

            1.823.165

-12,54

               5.880.666

+2,72

Ba Lan

            1.298.916

+17,43

               5.500.497

+161,66

Hy Lạp

            3.191.996

+527,03

               5.186.185

+78,72

Thụy Sĩ

               992.220

-25,01

               4.982.587

-1,60

NewZealand

            1.786.111

+20,13

               4.814.331

+10,43

Thổ Nhĩ Kỳ

            2.223.447

+595,05

               3.732.500

+11,25

NaUy

               487.153

-33,94

               2.492.620

-30,58

Phần Lan

               339.761

+24,00

               1.314.457

+11,39

Ucraina

               578.644

+712,60

                  910.135

-25,66

Bồ Đào Nha

                 77.276

+28,32

                  206.477

-11,24

Nguồn: Lefaso

Nguồn: Tin tham khảo