(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 11/2014 Việt Nam đã xuất khẩu 277,2 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 103,9 triệu USD, tăng 17,4% về lượng và tăng 18,4% về trị giá so với tháng 10/2014, nâng lượng sắn và sản phẩm từ sắn xuất khẩu từ đầu năm cho đến hết tháng 11 lên 2,9 triệu tấn, trị giá trên 1 tỷ USD, tăng 0,3% về lượng và tăng 0,9% về trị giá sso với cùng kỳ năm trước.

Tính riêng mặt hàng sắn trong tháng 11/2014, Việt Nam đã xuất 277,2 nghìn tấn, trị giá 103,9 triệu USD, giảm 17,4% về lượng và giảm 22,6% về trị giá so với tháng 10, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2014, đã xuất khẩu 1,4 triệu tấn sắn, trị giá 365,1 triệu USD, giảm 1,4% về lượng và giảm 2,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn từ các thị trường như Trung Quốc, Hàn Quốc, Philippin, Nhật Bản, Malaixia và Đài Loan trong đó Trung Quốc là thị trường chính, chiếm 85% tổng lượng sắn và sản phẩm xuất khẩu, tương đương với 2,5 triệu USD, trị giá 850,6 triệu USD, tăng 5,19% về lượng nhưng giảm 200,31% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai sau Trung Quốc và Hàn Quốc, với 167,6 nghìn tấn, trị giá 46,2 triệu USD, giảm 27,34% về lượng và giảm 173,55% về trị giá; kế đến là thị trường Philippin, đạt 59,6 nghìn tấn, trị giá 25,8 triệu USD, tăng 2,75% về lượng nhưng giảm 222,17% về trị giá so với cùng kỳ…

Nhìn chung, trong 11 tháng 2014, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn, tốc độ tăng trưởng về kim ngạch đều giảm ở khắp các thị trường, trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Nhật Bản, giảm 438,34% , tương đương với 12,5 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam về thị trường xuất khẩu sắn và sản phẩm 11 tháng 2014

ĐVT: lượng (Tấn); Trị giá: (USD)

Thị trường
11T/2014
11T/2013
% so sánh
lượng
trị giá
Lượng
trị giá
Lượng
trị giá
Tổng KN
2.994.986
1.004.916.225
2.854.896
991.482.790
4,91
1,35
Trung Quốc
2.559.638
850.612.892
2.433.340
847.945.959
5,19
-200,31
Hàn Quốc
167.665
46.217.354
230.740
62.834.433
-27,34
-173,55
Philippin
59.691
25.870.526
58.094
21.176.597
2,75
-222,17
Nhật Bản
39.731
12.575.479
7.453
3.716.792
433,09
-438,34
Malaixia
32.783
13.837.760
25.662
11.999.953
27,75
-215,32
Đài Loan
24.191
10.336.984
39.921
17.874.833
-39,40
-157,83
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet