Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Băngladesh trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 370,16 triệu USD, tăng tới 50,72% so với cùng kỳ năm trước.

Điểm mới trong bảng xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2014 là mặt hàng xuất khẩu Clanhke và xi măng, với trị giá 196,30 triệu USD, đã dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Băngladesh, chiếm tới 54% tổng trị giá xuất khẩu.

Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Băngladesh như: xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; nguyên phụ liệu, dệt, may da giày; sắt thép các loại; sản phẩm từ chất dẻo; chất dẻo nguyên liệu; sản phẩm từ cao su…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là sắt thép các loại, trị giá 23,76 triệu USD, tăng tới 413,78% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại, đạt 19,72 triệu USD, tăng 15,49%.

Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Bangladesh đều tăng trưởng mạnh ở hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chính, trong đó tăng mạnh nhất là mặt hàng sắt thép, gấp 4 lần so với cùng kỳ năm trước, vượt qua nhóm hàng xơ, sợi dệt vươn lên vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu. Tiếp đến là xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu cũng tăng tới 159,34%, thu về 3,83 triệu USD.

Bên cạnh hoạt động trao đổi thương mại, các doanh nghiệp Việt Nam có thể đầu tư sản xuất tại Bangladesh trong các lĩnh vực như dệt may, cơ khí nông nghiệp, công nghiệp... để đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa. Riêng với lĩnh vực dệt may, doanh nghiệp Việt Nam còn có thể xuất khẩu sang nước thứ ba thông qua những ưu đãi thương mại mà EU dành cho Bangladesh.

Mặc dù giữa Việt Nam và Bangladesh có nhiều điểm tương đồng trong cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu tuy nhiên vẫn còn nhiều lĩnh vực ngành hàng có thể bổ sung cho nhau từ hàng hoá phục vụ sản xuất tới tiêu dùng dân sinh.

Số liệu hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Băngladesh 6 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK

6Tháng/2013
6Tháng/2014
 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

 Trị giá
Tổng
245.602.132
370.162.858
+50,72
Clanhke và xi măng
 
196.301.986
 
Sắt thép các loại
4.624.660
23.760.406
+413,78
Xơ, sợi dệt các loại
17.079.821
19.725.404
+15,49
Hàng dệt may
12.253.818
12.904.098
+5,31

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

6.013.848
8.916.680
+48,27

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.929.570
4.220.976
-28,81
Chất dẻo nguyên liệu
1.478.539
3.834.484
+159,34
Sản phẩm từ chất dẻo
3.383.824
2.815.490
-16,8

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
1.788.323
 
Sản phẩm từ cao su
1.569.036
1.566.269
-0,18
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet