(VINANET) Braxin là thị trường rộng lớn, xếp vị trí thứ 7 về kinh tế trên thế giới. Đây là thị trường tiềm năng cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Hơn nữa Chính phủ Braxin đã giảm thuế nhập khẩu đặc biệt cho 1.523 mặt hàng nhập khẩu xuống chỉ còn 2% để giảm chi phí đầu vào, hỗ trợ phát triển công nghiệp. Vì vậy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Braxin 8 tháng đầu năm 2014 đã tăng mạnh 31,61% so với cùng kỳ, đạt 909,83 triệu USD.

Hiện nay, chi phí sản xuất một số mặt hàng nội địa của Braxin cao hơn so với một số nước công nghiệp bắc Mỹ, năng suất còn thấp, tốc độ đầu tư đổi mới công nghệ chưa đáp ứng nhu cầu phát triển, tính cạnh tranh hàng hóa chưa cao. Năng lực sản xuất trong nước chỉ đáp ứng 80% nhu cầu về thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất và tiêu dùng. Vì vậy Braxin vẫn có nhu cầu nhập khẩu nhiều hàng hóa.

Điện thoại là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Braxin, với 284,66 triệu USD, chiếm 31,29% trong tổng kim ngạch; tiếp đến giày dép 191,13 triệu USD, chiếm trên 21%; thủy sản 82,71 triệu USD, chiếm 9,09%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 57,11 triệu USD, chiếm 6,28%; máy móc thiết bị trên 50 triệu USD, dệt may 45,04 triệu USD; xơ sợi 41,9 triệu USD.   

Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Braxin có mức tăng trưởng khá gồm xơ sợi dệt các loại tăng 104,14%; điện thoại và linh kiện tăng 131,87%; túi xách, vali, mũ, ô dù tăng 36,14%; hàng dệt may tăng 36,7%; sản phẩm cao su tăng 28,41%; phương tiện vận tải tăng 29,3%; thủy sản tăng 20,76%. Giá trị kim ngạch một số sản phẩm xuất khẩu giảm thấp so với cùng kỳ gồm máy thiết bị phụ tùng giảm 23,56%; máy tính và sản phẩm điện tử giảm 9,63%; cao su giảm 22,09%.

Tìm hiều một số nét về văn hoá kinh doanh của Braxin để đẩy mạnh xuất khẩu:

Văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp ngoại thương ở Braxin, cũng như các doanh nghiệp lớn có cơ cấu tổ chức chuyên nghiệp cao rất chú trọng và yếu tố “chữ tín” với đối tác. Đối với doanh nghiệp nước ngoài lần đầu tiên đến Braxin, rất hiếm khi đạt được thoả thuận hợp đồng ngay cuộc gặp gỡ đầu tiên. Lời khuyên đối với các doanh nghiệp lần đầu đến Braxin hãy cố gắng đạt được niềm tin của nhà nhập khẩu Braxin, sau đó mới nói chuyện cam kết buôn bán cụ thể sau này. “Tình bạn, niềm tin đi trước, thương mại đi sau”. Nhiều trường hợp, doanh nhân nước ngoài phải đến Braxin gặp gỡ đối tác để vun trồng niềm tin trước khi giao dịch.

Phụ nữ cũng thường có vị thế trong giới chủ doanh nghiệp ở Braxin. Nhiều doanh nghiệp ở Braxin có giám đốc là nữ giới. Do vậy, cần gây thiện cảm ngay ban đầu bằng cử chỉ chào hỏi và bắt tay đúng mực.

Khi tiếp khách Braxin, cần chú ý rằng “chén cà phê là đầu câu chuyện”. Người dân Braxin rất ít uống trà đặc như người châu Á hay Việt Nam, nếu họ uống trà khi xã giao thì hãy pha thêm đường vào trà. Người dân Braxin quý trọng tình nghĩa, giàu lòng nhân ái và hữu nghị, sẵn lòng giúp người. Đại bộ phận nhân dân quan niệm giàu nghèo có số, do Trời định. Khi thân quý nhau, người Braxin thường có câu: “Nhờ Trời”, “Trời tối cao” “Trời sẽ phù hộ bạn đi đường xa...”

Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Braxin 8 tháng năm 2014. ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

8T/2014

 

8T/2013

8T/2014 so cùng kỳ(%) 

Tổng kim ngạch

       909.828.484

       691.311.512

+31,61

Điện thoại các loại và linh kiện

        284.661.098

        122.768.949

+131,87

Giày dép các loại

        191.125.653

        202.158.498

-5,46

Thủy sản

          82.706.899

          68.490.206

+20,76

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

          57.111.205

          63.197.972

-9,63

Máy móc, thiết bị, phụ tùng

          50.012.861

          65.428.032

-23,56

Dệt may

          45.038.651

          32.947.746

+36,70

Xơ, sợi dệt các loại

          41.899.343

          20.524.977

+104,14

Phương tiện vận tải và phụ tùng

          35.103.388

          27.149.477

+29,30

Nguyên phụ liệu dệt may, da giày

          11.795.655

*

Vải mành, vải kỹ thuật khác

          10.322.200

                        0 

*

Túi xách, va li, mũ, ô dù

          10.133.651

            7.443.356

+36,14

Sản phẩm từ sắt thép

            9.921.558

            9.913.281

+0,08

Cao su

            9.825.401

          12.611.691

-22,09

Sắt thép

            8.320.536

0  

*

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

            6.590.704

*

Clinhker và xi măng

            3.722.555

*

Sản phẩm từ cao su

            3.331.291

            2.594.190

+28,41

Sản phẩm mây tre, cói, thảm

            1.676.931

0  

*

Kim loại thường và sản phẩm

               264.227

0  

*

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

                 83.873

 0

*

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet