(Vinanet)-Đức vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong thị trường Châu Âu. Số liệu thống kê cho thấy, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đức trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 4,30 tỷ USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng chủ yếu của Việt Nam xuất sang Đức trong 11 tháng đầu năm 2013 là: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; giày dép; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ…trong đó mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 1,47 tỷ USD tăng 35,19% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,3% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đức trong 11 tháng đầu năm 2013.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh sang thị trường Đức trong 11 tháng đầu năm 2013 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt trị giá 314,44 triệu USD, tăng tới 116,5% so với cùng kỳ năm trước; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 50,49% thu về 11,7 triệu USD.
CHLB Đức là nước có nền kinh tế đứng thứ 5 thế giới về GDP. Việt Nam và Đức đã ký kết một số hiệp định tạo cơ sở pháp lý cho quan hệ hợp tác kinh tế như: Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần, Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư, các hiệp định hợp tác hàng hải, hàng không… .Đức đang là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong khối EU. Đức cũng là cửa ngõ trung chuyển quan trọng của hàng hoá Việt Nam sang các thị trường khác ở châu Âu.
Doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu hàng vào Đức, buộc phải tuân thủ quy chuẩn của cả EU và của Đức. Tuy nhiên, so với luật chung của EU thì luật của Đức nghiêm ngặt hơn. Trong đó cần chú trọng đến 3 tiêu chuẩn: chất lượng, vệ sinh sản phẩm và trách nhiệm xã hội.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Đức 11 tháng năm 2013.
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11Tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
3.715.088.388
|
|
4.301.906.231
|
|
15,8
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
1.091.910.702
|
|
1.476.115.377
|
|
35,19
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
490.928.686
|
|
571.508.200
|
|
16,41
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
347.847.965
|
|
388.912.972
|
|
11,81
|
Cà phê
|
Tấn
|
190.132
|
393.520.019
|
161.689
|
323.893.335
|
-14,96
|
-17.69
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
145.195.554
|
|
314.446.415
|
|
116,57
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
182.346.578
|
|
188.622.036
|
|
3,44
|
Túi xách, ví, vali,mũ và ôdù
|
USD
|
|
100.382.336
|
|
117.920.314
|
|
17,47
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
121.489.828
|
|
116.345.021
|
|
-4,23
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
95.963.157
|
|
103.521.146
|
|
7,88
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
108.391.043
|
|
90.463.099
|
|
-16,54
|
SP từ sắt thép
|
USD
|
|
80.430.088
|
|
86.013.309
|
|
6,94
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
10.116
|
75.897.606
|
10.816
|
79.664.203
|
6,92
|
4,96
|
Cao su
|
Tấn
|
30.529
|
94.203.280
|
27.205
|
69.948.511
|
-10,89
|
-25,75
|
Hạt điều
|
Tấn
|
3.499
|
26.736.447
|
3.992
|
28.095.571
|
14,09
|
5,08
|
Sp mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
25.648.928
|
|
21.160.325
|
|
-17,5
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
19.870.684
|
|
19.452.876
|
|
-2,1
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
33.247.859
|
|
14.403.298
|
|
-56,68
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
7.798.920
|
|
11.736.339
|
|
50,49
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
|
|
9.481.627
|
|
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
7.791.599
|
|
9.378.860
|
|
20,37
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
|
|
7.361.096
|
|
|
Sp hóa chất
|
USD
|
|
8.910.624
|
|
5.598.567
|
|
-37,17
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
4.771.619
|
|
4.484.432
|
|
-6,02
|
Chè
|
Tấn
|
2717
|
4.675.824
|
2.315
|
4.065.247
|
-14,8
|
-13,06
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
2.076.807
|
|
2.459.847
|
|
18,44
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
USD
|
|
5.440.322
|
|
2.079.331
|
|
-61,78
|
SP từ cao su
|
USD
|
|
10.604.875
|
|
1.037.104
|
|
-90,22
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
147
|
377.017
|
95
|
280.434
|
-35,37
|
-25,62
|